1 / 19
rabeto 1 D1357

Rabeto-40

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

975.000
Đã bán: 11 Còn hàng
Thương hiệuFlamingo Pharmaceuticals Limited, FIamingo Pharmaceuticals Limited
Công ty đăng kýRotaline Molekule Private Limited
Số đăng kýVN-19733-16
Dạng bào chếViên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtRabeprazole
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmhm6003
Chuyên mục Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

DS. Nguyễn Phúc Biên soạn: DS. Nguyễn Phúc
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 9476 lần

Thuốc Rabeto-40 được chỉ định để điều trị  bệnh lý hồi lưu dạ dày thực quản, loét tá tràng và hội chứng Zollinger-Ellison. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rabeto-40.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Rabeto-40 có chứa dược chất chính là Rabeprazol natri hàm lượng 40mg và tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rabeto-40

2.1 Tác dụng của thuốc Rabeto-40

Thành phần chính tạo ra tác dụng của thuốc Rabeto-40 là Rabeprazol.

Rabeprazol giảm tiết Acid dạ dày bằng cách ức chế bơm Proton- bước cuối cùng của tiết Acid dạ dày. Rabeprazol sẽ liên kết với bơm H +/K +/ ATPase ở bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày từ đó ngăn chặn tiết Acid Hydro Chlorua vào trong lòng dạ dày.

Rabeprazol không thể hiện tính chất kháng Histamin H2 hoặc kháng Cholinergic. Ở tế bào thành dạ dày, Rabeprazol được Proton hóa, tích lũy và được chuyển hóa thành Sulfenamid có hoạt tính.

Khi nghiên cứu trong ống nghiệm, Rabeprazol được hoạt hóa ở pH 1,2 với thời gian là 78 giây. Và sau 90 giây, nó bắt đầu có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày.

Rabeprazol được hấp thu nhanh khi dùng đường uống, sau khoảng 3,5 giờ thuốc đạt nồng độ cao nhất trong máu. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ và tăng cao 2-3 lần ở người suy gan và 30% ở người già.

Thuốc Rabeto-40 có tác dụng ức chế tiết Acid dạ dày do các yếu tố Histamin, Dibutyl Cyclic AMP hoặc Pentagastrin. Sự đảo ngược hoạt động chống bài tiết của Rabeprazole nhanh hơn và sự tăng mức Gastrin trong máu của Rabeprazole thấp hơn các chất ức chế bơm Proton khác.

Thuốc Rabeto-40 có tác dụng chống loét với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm (Stress do nhiễm lạnh, Stress do bị nhúng trong nước, thắt môn vị, dùng Cysteamine hoặc Ethanol-HCl).

2.2 Chỉ định của thuốc Rabeto-40

Thuốc Rabeto-40 được dùng trong các trường hợp sau:

Bệnh lý hồi lưu dạ dày thực quản, loét tá tràng và hội chứng Zollinger-Ellison.

Phối hợp với kháng sinh trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zolbera 20mg: Công dụng, liều dùng, chống chỉ định

3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Rabeto-40

3.1 Cách dùng của thuốc Rabeto-40

Thuốc Rabeto-40 uống trước hay sau ăn? Thuốc có thể dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn, tức là có thể uống trước hoặc sau ăn đều không ảnh hưởng tới hấp thu của thuốc này. Thuốc được uống nguyên viên, không được nhai, nghiền hoặc bẻ viên.

3.2 Liều dùng của thuốc Rabeto-40

Người lớn:

- Bệnh hồi lưu dạ dày thực quản (GERD):

 + Giai đoạn điều trị: 20 mg /1 lần/ ngày x 4-8 tuần, có thể dùng thêm 8 tuần đối với bệnh nhân không lành sau 8 tuần.

 + Giai đoạn duy trì sau khi lành bệnh: 20mg/1 lần/ ngày

- Loét tá tràng: 20 mg/1 lần/ ngày x 4 tuần. Uống thuốc sau bữa ăn sáng. Phần lớn bệnh nhân lành vết loét tá tràng trong vòng 4 tuần. Một vài bệnh nhân có thể cần thêm một đợt điều trị nữa để lành vết loét.

- Hội chứng Zollinger-Ellison: liều khởi đầu 60 mg/1 lần/ ngày sau đó chỉnh liều dựa vào đáp ứng với bệnh nhân.

Bệnh nhân suy gan, suy thận: không cần điều chỉnh liều

Trẻ em: không dùng vì chưa có nghiên cứu trên đối tượng này.

Liều dùng thuốc có thể tăng hoặc giảm tùy theo từng bệnh nhân. Người bệnh cần tuân thủ chặt chẽ chế độ liều dùng và thời gian sử dụng thuốc này. Tuyệt đối không ngừng thuốc đột ngột vì có thể xảy ra tác dụng không mong muốn nguy hiểm tới sức khỏe người dùng.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Rabeto-40 cho người quá mẫn với Rabeprazol, các Benzimidazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Xem thêm thuốc cùng tác dụng: Thuốc Barole 20mg: trị viêm loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày Hp

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, đau khớp và đau cơ, buồn nôn và nôn, đầy hơi, chóng mặt, ban da, ngứa, mệt mỏi, táo bón, đau bụng, nổi mề đay, khô miệng.

Hiếm gặp: choáng váng, yếu cử động lưỡi và nhức đầu nhẹ, buồn ngủ, yếu chi, giảm cảm giác, hồi hộp, buồn nôn, đau vùng hạ vị, cảm giác khó tiêu, giảm sức cầm nắm, cảm giác khó chịu.

Nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường kể trên thì phải thông báo cho bác sĩ ngay và đưa người bệnh tới cơ sở y tế gần nhất để điều trị.

6 Tương tác

Digoxin: Rabeprazole làm giảm tiết acid dạ dày làm tăng pH dạ dày dẫn đến tăng hấp thu Digoxin. Vì vậy nồng độ Digoxin trong máu có thể tăng.

Phenytoin: đã có báo cáo ghi nhận hợp chất đồng đẳng (Omeprazole) đã kéo dài chuyển hóa và bài tiết của Phenytoin.

Không khuyến cáo dùng đồng thời Atazanavir với các thuốc ức chế bơm proton vì việc dùng chung sẽ làm giảm đáng kể nồng độ của Atazanavir trong huyết tương.

Rabeprazol có thể làm giảm hấp thu một số thuốc mà sự hấp thu nó phụ thuộc vào pH dạ dày như Ketoconazol, Itraconazol.

Antacid chứa Aluminum Hydroxide Gel hoặc Magnesium Hydroxide: giảm nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh của Rabeprazole 8%.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng Rabeprazol cũng như các thuốc khác trong nhóm ức chế bơm Proton vì thuốc có thể che lấp triệu chứng hoặc làm chậm chuẩn đoán ung thư.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu về tính an toàn của Rabeprazol ở phụ nữ có thai, và người cho con bú. Vì vậy phải cân nhắc khi sử dụng cho các đối tượng này.

7.3 Bảo quản

Bảo quản thuốc Rabeto-40 trong phòng thoáng mát và sạch sẽ.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào.

Để xa tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-19733-16.

Nhà sản xuất: FIamingo Pharmaceuticals Limited - Ấn Độ.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao tan trong ruột.

9 Thuốc Rabeto-40 giá bao nhiêu?

Thuốc Rabeto-40 giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc Rabeto-40 đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Rabeto-40 mua ở đâu?

Thuốc Rabeto-40 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rabeto-40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi uống thuốc rabeto_40. Có những mụn lấm chấm đỏ dưới da. Tôi có phải bị phản ứng thuốc không? Xin bác sỹ tư vấn

    Bởi: Nguyễn hữu ngạch vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Rabeto-40 là thuốc nội hay ngoại?

    Bởi: Phan Kiều vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Rabeto-40 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Rabeto-40
    PK
    Điểm đánh giá: 5/5

    Rabeto-40 rất hiệu quả, địa chỉ webiste nhà thuốc uy tín, mình sẽ ủng hộ những lần tiếp theo.

    Trả lời Cảm ơn (1)
  • Rabeto-40
    LH
    Điểm đánh giá: 5/5

    Những vỉ Rabeto-40 Công ty Dược Uy tín. Rabeto-40, Linh Hảo Địa chỉ webiste nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633