1 / 15
mircera 50mcg 0 3ml 1 C1464

Mircera 50mcg/0.3ml

Thuốc kê đơn

2.000.000
Đã bán: 7 Còn hàng
Thương hiệuCông ty Roche, Roche Diagnostics GmbH
Công ty đăng kýF.Hoffmann-La Roche Ltd.
Số đăng kýVN-13969-11
Dạng bào chếDung dịch tiêm đóng sẵn trong ống tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 ống tiêm 0,3ml
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtEpoetin
Xuất xứĐức
Mã sản phẩmc0177
Chuyên mục Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 10853 lần

Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml chứa Methoxy Polyethylene glycol-Epoetin Beta, trị thiếu máu do bệnh thận mãn tính ở cả những bệnh nhân đang được thẩm phân máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Mircera 50mcg/0.3ml.

1 Thành phần

Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml có chứa các thành phần sau:

  • Methoxy polyethylene glycol (Epoetin Beta): 50cmg/0,3ml. 

  • Tá dược: vừa đủ 0.3ml.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mircera 50mcg/0.3ml 

2.1 Tác dụng của thuốc Mircera 50mcg/0.3ml 

2.1.1 Dược lực học

Epoetin Beta là một chất có tác dụng tốt trong việc điều trị bệnh thiếu máu. 

Do máu được cấu tạo bởi nhiều thành phần như hồng cầu, bạch cầu, huyết tương, nhân hem, Sắt. Vì thế có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến thiếu máu, vì thiếu đi một thành phần quan trọng máu của chúng ta đã bị thiếu đi chức năng của nó.

Cơ chế: Mircera kích thích tạo hồng cầu nhờ vào khả năng tương tác với thụ thể Erythropoietin trên tế bào gốc ở tủy xương, đây yếu tố tăng trưởng chính quyết định sự phát triển erythroid, tăng độ nhạy đáp ứng cùa erythropoietin đối với sự giảm oxy huyết.

Khi oxy huyết giảm, erythropoietin sẽ kích thích tới tế bào gốc erythroid, tạo tín hiệu tăng sản xuất hồng cầu.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu

Sau khi vào cơ thể thông qua đường tiêm dưới da, nồng độ trong huyết tương của methoxy polyethylene glycol - epoetin beta đạt lớn nhất sau khoảng trung bình 72 giờ ở người có thẩm phân máu và khoảng 95 giờ đối với những bệnh nhân không thẩm phân máu.

Sinh khả dụng tuyệt đối của methoxy polyethylene glycol - epoetin beta đường tiêm dưới da đo được lần lượt là 62% và 54% đối với có thẩm phân máu và không thẩm phân máu là .

Phân bố

Thể tích phân bố của methoxy polyethylene glycol - epoetin beta trong toàn bộ cơ đo được là khoảng 5 L/1,73m3.

Thải trừ

Ở bệnh nhân suy thận mãn tính, nửa đời thanh thải của thuốc là 134 giờ (tương đương với 5,6 ngày) ở những bệnh nhân được thẩm phân máu và khoảng 142 giờ với bệnh nhân không được lọc máu, tốc độ thanh thải toàn thân trung bình là 0,494 ml/giờ/kg.

2.2 Chỉ định của thuốc Mircera 50mcg/0.3ml 

Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml được chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Người bị thiếu máu mà nguyên nhân do bệnh nhân bị mắc bệnh thận mãn tính gây ra. 

  • Bệnh nhân suy thận đã được thẩm phân máu hoặc chưa được thâm phân máu.

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc NeoRecormon Inj.4.000IU: Tác dụng và liều dùng.

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Mircera 50mcg/0.3ml

3.1 Liều dùng của thuốc Mircera 50mcg/0.3ml 

Đối với trường hợp bệnh nhân bị thiếu máu nhưng chưa điều trị bằng các chất kích thích sản sinh tạo hồng cầu thì sẽ sử dụng 0,3mcg/kg mỗi một tuần. Sau 4 tuần sử dụng thì có thể tăng dần lượng thuốc sử dụng lên.

Tuy nhiên, đối với bệnh nhân có tuổi đời trên 65 tuổi thì không nên điều chỉnh liều dùng, còn đối với bệnh nhân chưa đủ 18 tuổi thì không nên cho sử dụng thuốc.

3.2 Cách dùng thuốc Mircera 50mcg/0.3ml hiệu quả

Cần phải chú ý đến tình trạng sức khỏe, tình trạng bệnh mắc phải và độ tuổi để có thể dùng thuốc đúng hướng dẫn  để thuốc đem lại hiểu quả cao nhất. Đọc kỹ những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc. 

4 Chống chỉ định

Không chỉ định với Mircera 50mcg/0.3ml đối với:

  • Phụ nữ đang mang thai hoặc là đang cho con bú.

  • Bệnh nhân có vấn đề về tim mạch, nhất là những người đang bị loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim hoặc bị hạ huyết áp.

  • Người mắc bệnh động kinh.

  • Xét nghiệm máu có số lượng tiểu cầu tăng cao.

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Eprex 2000 điều trị thiếu máu: Cách dùng và lưu ý sử dụng

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ phổ biến gặp phải sau khi tiêm Mircera 50mcg/0.3ml bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng: bị nổi mẩn đỏ, phát ban, ngứa ngáy, có người chỉ bị một chỗ, có người lại bị toàn thân, đa số đều xảy ra ở mức độ nhẹ và có thể tự khỏi.

  • Tăng huyết áp.

  • Hình thành các cục huyết khối gây bít tắc mạch máu, tăng sản sinh tiểu cầu.

  • Nếu tiêm thuốc không quen có thể gây các typ quá mẫn và gây sốc phản vệ cho người sử dụng.

6 Tương tác

Vì là một loại thuốc có tác dụng trong việc điều trị thiếu máu nên thuốc sẽ có tương tác với các loại men chuyển trong cơ thể.

Các loại thuốc có tác dụng hạ huyết áp gây ức chế tạo máu, khi sử dụng đồng thời làm giảm hiệu quả kích thích tạo máu của Epoetin.

Epoetin đối kháng với các thụ thể Angiotensin II và các thuốc làm tăng Kali huyết, làm giảm hiệu quả của các thuốc này.

Thuốc Mircera 50mcg/0,3ml khi được đưa vào cơ thể thì tuyệt đối không nên sử dụng các thuốc có chứa các hoạt chất tương tác với nó bởi vì các chất khi tương tác với nhau sẽ gây ra các tác dụng không mong muốn và không thể kểm soát được và sẽ rất nguy hiểm cho người sử dụng thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml được điều chế dưới dạng thuốc tiêm, để đem lại hiệu quả cao thì chúng ta có thể tiêm dưới da hoặc là tiêm vào tính mạch. Tuyệt đối không nên tiêm động mạch vì tìm động mạch khó hơn tìm tĩnh mạch cũng như là tiêm động mạch gây nguy hiểm nhiều hơn cho người sử dụng.

Khi tiêm thuốc xong nên ngồi nghỉ một lúc để thuốc được phát tán vào cơ thể cũng như tránh để máu chảy ra ngoài theo lốt kim tiêm. Nên bỏ bơm kim tiêm xong vào thùng rác đúng nơi quy định, không nên vứt bừa bãi.

Bệnh nhân có trị số ferritin huyết thanh thấp dưới 100 µg/L hoặc độ bão hòa transferin dưới 20% cần được kết hợp với liệu pháp bổ sung thêm sắt. Để đảm bảo hiệu quả của quá trình kích thích tạo hồng cầu, người bệnh nên được chỉ định đánh giá hoạt độ sắt trước và trong suốt quá trình điều trị với thuốc.

Trong các trường hợp sau đây, hiệu quả điều trị bằng những yếu tố kích thích tạo hồng cầu có thể bị giảm: bệnh nhân mất máu mãn tính, xơ hóa tủy xương, quá tải nhôm nặng do điều trị suy thận, thiếu hụt Acid Folic hoặc Vitamin B12 và sự tan huyết.

Kiểm soát huyết áp và các nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân (đặc biệt là người cao tuổi, người có tiền sử cao huyết áp thường xuyên trong suốt thời gian điều trị thiếu máu.

7.2 Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Không dùng thuốc cho các đối tượng là phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú vì điều này sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến thai nhi cũng như là đứa trẻ đang bú sữa mẹ.

7.3 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 2 - 8°C (trong tủ lạnh).

Giữ bơm tiêm đóng sẵn thuốc trong hộp giấy để tránh ánh sáng.

Không được làm đông lạnh thuốc.

Với ống tiêm đóng sẵn, bảo quản ở nơi có nhiệt độ ổn định và không quá 25 độ C và không có ánh nắng chiếu trực tiếp.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-13969-11.

Nhà sản xuất: Công ty Roche Diagnostics GmbH - Đức.

Đóng gói: Hộp 1 bơm tiêm đúng sẵn 0,3ml.

9 Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml giá bao nhiêu?

Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Mircera có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm. 

10 Mua thuốc Mircera 50mcg/0.3ml ở đâu chính hãng, uy tín nhất? 

Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mircera 50mcg/0.3ml và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml chứa hoạt chất chính Epoetin Beta, là thuốc được kê thường xuyên để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân mắc bệnh thận, kể cả có hay không có chỉ định thẩm phân máu, hoạt động chủ yếu nhờ tăng tổng hợp hồng cầu trong tủy xương. [1]

  • Đặc điểm dược động học với thời gian bán thải dài cho phép liều dùng thuốc là 1 lần trong vòng 1 tuần vẫn đảm bảo duy trì hiệu quả tăng sản hồng cầu ở bệnh nhân, nhờ đó giúp tiết kiệm rất lớn tới chi phí điều trị của người bệnh.

  • Dạng dung dịch tiêm dưới da, pha loãng giúp giảm độc tính của thuốc, giảm kích ứng, thuốc được đưa trực tiếp vào máu mà không cần qua các quá trình hấp thu tạo hệ tiêu hóa, chuyển hóa, đảm bảo mang tới hiệu quả tối ưu nhất.

  • Epoetin beta là một lựa chọn quan trọng trong phòng ngừa thiếu máu do hóa trị liệu, và là một phương pháp thay thế tiềm năng cho liệu pháp truyền máu trước đây để điều trị bệnh thiếu máu do hóa trị hoặc liên quan đến ung thư với ưu điểm cho khả năng dung nạp tốt ở bệnh nhân, ít gây đau tại chỗ tiêm khi tiêm dưới da và sử dụng 1 lần mỗi tuần mang tới lợi ích về chi phí điều trị [2]

  • Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ghép thận có nồng độ hemoglobin từ 11,5 đến 13,5 g/dL bằng erythropoietin mang đến sự cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống. Đồng thời việc điều trị được đánh giá là an toàn và không ảnh hưởng đến tốc độ suy giảm chức năng mảnh ghép. [3]

12 Nhược điểm

  • Giống với hầu hết các thuốc điều trị thiếu máu trong suy thận khác, giá thành của Mircera 50mcg/0.3ml rất cao, khoảng 2 triệu đồng cho 1 ống tiêm dùng trong 1 lần.

  • Việc sử dụng thuốc đòi hỏi được thực hiện bởi cán bộ y tế có chuyên môn, đảm bảo các dụng cụ tiêm và vị trí tiêm đã được làm sạch và khử khuẩn trước đó, đồng thời luôn tiềm ẩn các nguy cơ sốc và quá mẫn khi dùng thuốc tiêm.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do bộ Y Tế ban hành, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả Susan M Cheer 1, Antona J Wagstaff (Ngày đăng: năm 2004). Epoetin Beta: a review of its clinical use in the treatment of anaemia in patients with cancer, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023
  3. ^ Tác giả Taryn Pile và cộng sự (Ngày đăng: ngày 10 tháng 7 năm 2019). Treating Posttransplant Anemia With Erythropoietin Improves Quality of Life but Does Not Affect Progression of Chronic Kidney Disease, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml mua sỉ như thế nào ạ?

    Bởi: Minh Anh vào


    Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Mircera 50mcg/0.3ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Mircera 50mcg/0.3ml
    HL
    Điểm đánh giá: 5/5

    Hộp Mircera 50mcg/0.3ml Mua sử dụng rất tốt. Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml - điều trị thiếu máu do bệnh thận mãn tính, Hảo Linh Nhà thuốc nhiệt tình uy tín

    Trả lời Cảm ơn (4)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Gemapaxane 4000IU/0.4ml
Gemapaxane 4000IU/0.4ml
Liên hệ
Mircera 100mcg/0.3ml
Mircera 100mcg/0.3ml
3.800.000₫
Huyết Giác USA Pharma
Huyết Giác USA Pharma
60.000₫
Vân Nam Bạch Dược (viên)
Vân Nam Bạch Dược (viên)
Liên hệ
Vitamin K1 1mg/1ml Danapha
Vitamin K1 1mg/1ml Danapha
105.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633