Ferlatum Fol
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Italpharmaco, ItalParmaco S.A - Tây Ban Nha |
Công ty đăng ký | Lifepharma S.p.A |
Số đăng ký | VN-16315-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ x 15ml |
Hoạt chất | Sắt, Calci (Canxi) |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Mã sản phẩm | hm2058 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ferlatum Fol được biết đến khá phổ biến với công dụng hỗ trợ điều trị thiếu máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ferlatum Fol.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Ferlatum Fol có chứa các thành phần chính là:
- Sắt - Protein succinylate với hàm lượng 800mg.
- Acid folinic với hàm lượng 0,235mg.
- Ngoài ra còn có tá dược vừa đủ 15 ml dung dịch.
Dạng bào chế: Thuốc Ferlatum Fol được bào chế dạng Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ferlatum Fol
2.1 Tác dụng của thuốc Ferlatum Fol
Ferlatum Fol cung cấp Sắt là 1 nguyên tố rất cần thiết cho sự tạo thành hồng cầu, qua đó điều trị tình trạng thiếu máu do thiếu sắt. Sắt protein succinylat có thể bị kết tủa trong môi trường acid của dạ dày nhưng vẫn có khả năng liên kết với ion sắt. Sau đó, khi xuống tá tràng, sắt sẽ bị tan lại, hấp thu qua biêm mạc ruột vào tuần hoàn, phần protein sẽ bị tiêu hóa bởi một men của dịch tụy gọi là Protease.
Thành phần acid folinic có trong sản phẩm điều trị thiếu máu do thiếu acid folic. Hoạt chất này có hoạt tính của một vitamin. Sử dụng acid fonilic có thể hạn chế được một số quá trình chuyển hóa. Sử dụng acid folinic có tác dụng bổ sung lượng vitamin dự trữ bị thiếu hụt do men gan không chuyển hóa Acid Folic thành dạng có hoạt tính được.
2.2 Chỉ định của thuốc Ferlatum Fol
Dùng trong các trường hợp dự phòng và chữa trị thiếu máu do thiếu sắt hoặc acid folic.
Điều trị hồng cầu nhược sắc.
Dùng cho người bị thiếu máu do chảy máu cấp, thiếu máu ác tính, thiếu máu nguyên nhân do sinh đẻ.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: Thuốc Ferlatum 40 là thuốc gì? giá bao nhiêu tiền? công dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Ferlatum Fol
3.1 Liều dùng của thuốc Ferlatum Fol
Đối với người trưởng thành: Một ngày dùng 2 lần trước khi dùng bữa, mỗi lần dùng từ nửa lọ đến 1 lọ tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Đối với trẻ nhỏ: Mỗi ngày dùng 2 lần trước khi dùng bữa, tổng liều lượng 1 ngày phụ thuộc vào cân nặng của trẻ nhỏ, cứ 1 kg cần nặng ứng với 1,5mg dùng trong 1 ngày.
Dùng sản phẩm liên tục đến khi đạt kết quả hoặc khi có chỉ định ngừng dùng sản phẩm của bác sĩ (thông thường là 2-3 tháng).
3.2 Cách dùng của thuốc Ferlatum Fol
Thuốc được bào chế dạng dung dịch uống nên bệnh nhân sử dụng sản phẩm bằng cách uống trực tiếp.
Để sử dụng sản phẩm, thực hiện theo các bước sau đây:
- Mở nắp vặn.
- Nhấn mạnh vào nắp chứa để bột trong nắp chứa rơi xuống dung dịch bên trong lọ, lắc đều để bột tan hết.
- Tháo nắp chứa.
- Uống dung dịch bên trong lọ hoặc pha loãng với nước.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong sản phẩm.
Chống chỉ định với người vị viêm tụy mạn tính và người bị xơ gan thứ phát nguyên nhân do thừa sắt.
Bệnh nhân không dung nạp Fructose.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Minicap Extend Life Transfer là thuốc gì? giá bao nhiêu tiền?
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của sản phẩm, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Ferlatum Fol cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Các triệu chứng của rối loạn Đường tiêu hóa như đi ngoài, táo bón, nôn nao,...
Phân sẫm màu hoặc có vệt máu.
6 Tương tác
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi phối hợp các thuốc, thực phẩm với nhau.
Thận trọng khi kết hợp với các chất tạo chức chelat với sắt có trong rau quả, sữa, cà phê, trà, như phosphat, oxalat, phytat,...Các chất như aminoterin, methotrexat, dẫn xuất pterinic khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm tìm máu trong phân.
Thận trọng với bệnh nhân không dung nạp protein sữa, bởi có thể xảy ra phản ứng dị ứng.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Sản phẩm Ferlatum Fol có thể được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú để bổ sung sắt nếu thiếu hụt.
7.3 Bảo quản
Tránh để sản phẩm ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi ẩm thấp.
Không để sản phẩm trong tầm tay trẻ em.
Để sản phẩm ở nơi có nhiệt độ ổn định và không quá 30 độ C.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn, nôn ra máu kèm theo tình trạng mệt mỏi, sốc có thể hôn mê,..
Điều trị: Sử dụng các thuốc chống nôn, rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Italfarmaco S.A - Tây Ban Nha.
Đóng gói: Mỗi hộp sản phẩm gồm 10 lọ dung dịch uống, kèm theo mỗi lọ là nắp vặn đựng bột.
9 Thuốc Ferlatum Fol giá bao nhiêu?
Thuốc Ferlatum Fol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ferlatum Fol mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Ferlatum Fol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Ferlatum Fol
12 Ưu điểm
- Thuốc Ferlatum For được bào chế dưới dạng dung dịch uống, có vị ngọt, đóng thành lọ nhỏ do đó rất thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc.
- Thuốc có thể được sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú để bổ sung sắt. Khi được nghiên cứu, phần lớn các triệu chứng và dấu hiệu của bệnh thiếu máu đã được cải thiện rõ rệt. Các tác dụng phụ thường thoáng qua và không nhất thiết phải ngừng điều trị. [1]
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Italfarmaco S.A - Tây Ban Nha, đây là một công ty đa quốc gia của Ý với công nghệ sản xuất hiện đại, nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP (thực hành sản xuất tốt) do đó các sản phẩm luôn được đảm bảo chất lượng trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.
- Sắt protein succinylat được đánh giá là có khả năng dung nạp tốt khi được sử dụng đường uống. [2]
13 Nhược điểm
- Một số tác dụng phụ không mong muốn điển hình có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc như đi ngoài phân đen, rối loạn tiêu hóa, táo bón,..
- Không sử dụng được cho những đối tượng khoong dung nạp được Lactose.
- Giá thành cao hơn so với các sản phẩm cùng công dụng được sản xuất trong nước.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả S Sifakis 1, E Angelakis , E Papadopoulou , G Stratoudakis , Y Fragouli , E Koumantakis (Ngày đăng năm 2005). The efficacy and tolerability of iron protein succinylate in the treatment of iron-deficiency anemia in pregnancy, PubMed. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Antonio Martínez Francés 1, Javier Leal Martínez-Bujanda (Ngày đăng tháng 4 năm 2020). Efficacy and tolerability of oral iron protein succinylate: a systematic review of three decades of research, PubMed. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2022