Celestone (viên)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Schering-Plough, Công ty PT Schering Plough Indonesia Tbk |
Công ty đăng ký | Công ty PT Schering Plough Indonesia Tbk |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 15 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Betamethason |
Xuất xứ | Indonesia |
Mã sản phẩm | hm2012 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Celestone là thuốc điều trị thấp khớp, viêm thấp khớp, hen,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin về thuốc Celestone.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Celestone có chứa các thành phần chính bao gồm:
Betamethasone có hàm lượng 0,5 mg.
Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm.
Dạng bào chế: Thuốc Celestone được bào chế dạng viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của Celestone
2.1 Tác dụng của thuốc Celestone
Tác dụng của Betamethasone:
- Betamethasone là một dẫn xuất của Prednisolone, là một corcoticoid có tác dụng chống viêm mạnh.
- Betamethasone được hấp thu tốt khi uống, có tỉ lệ liên kết với protein huyết tương lớn, Betamethasone bị chuyển hóa phần lớn bở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
- Betamethasone được chỉ định trong điều trị các bệnh xương khớp, các bệnh đường hô hấp như viêm mũi dị ứng, trên da như dị ứng…
- Điều trị rối loạn nội tiết tố, rối loạn cơ xương, rối loạn tạo máu…
2.2 Chỉ định của thuốc Celestone
Thuốc Celestone được dùng trong:
- Điều trị và phòng ngừa viêm thấp khớp cấp, viêm dính khớp sống, viêm màng hoạt dịch…
- Điều trị bệnh hen, bệnh Sarcodose, hội chức Loefler, ngộ độc berylium…
- Điều trị và phòng ngừa bệnh Pemphigus, viêm da, bệnh vảy nến, eczema…
Mời quý bạn đọc tham khảo thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Betamethason 0,5mg lọ 100 viên tác dụng chống viêm
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Celestone
3.1 Liều dùng thuốc Celestone
Liều dùng điều trị cho người lớn: Uống 0,25 – 8 mg/ ngày.
Liều dùng điều trị cho trẻ em: Uống 17,5 – 200 mcg/kg cân nặng/ ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân viêm thấp khớp: Uống 1 – 2,5 mg/ ngày, điều trị trong 4 – 7 ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân hen suyễn: Uống 3,5 – 4,5 mg/ ngày, điều trị trong 1- 2 ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Celestone
Thuốc Celestone được bào chế dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Uống thuốc với khoảng 30 – 50 ml nước, dùng thuốc sau bữa ăn.
Lưu ý: Bệnh nhân cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và thực hiện theo chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân không được tự ý bẻ đôi hay giã nhỏ viên thuốc vì có thể làm giảm chất lượng thuốc và khả năng hấp thu của thuốc trong cơ thể.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
- Chống chỉ định với bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5 Tác dụng phụ
Bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Trên tuần hoàn và chuyển hóa: Suy tim, mất Kali, tăng huyết áp.
- Trên cơ xương: yếu cơ, giảm trọng lượng cơ, loãng xương.
- Trên thần kinh: Co giật, nhức đầu, chóng mặt…
- Trên da: chậm lành vết thương, ban đỏ, ra nhiều mồ hôi.
Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần NGƯNG SỬ DỤNG thuốc và đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.
6 Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Celestone với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
- Thuốc chống động kinh Phenobarbital
- Kháng sinh Amoxicilin, Rifampicin...
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mình đang sử dụng để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị thuốc
7 Lưu ý sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý sử dụng thuốc Celestone
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
- Thận trọng với bệnh nhân rối loạn tâm thần, bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, suy giảm chức năng thận…
- Đối với người lái xe và vận hành máy móc, người lao động nặng: Thuốc Celestone có thể gây ra tác dụng: Co giật, nhức đầu, chóng mặt…ảnh hưởng đến khả năng tập trung của người lái xe và vận hành máy móc, người lao động nặng.
- Sử dụng đúng liều thuốc được ghi trên nhãn tuyệt đối không được sử dụng quá liều vì có thể gây hiện tượng tích lũy thuốc trong cơ thể.
- Không tự ý dừng thuốc trong quá trình điều trị vì có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh đang mắc phải.
- Chú ý đọc kỹ lại thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc, việc này rất quan trọng khi sử dụng bất kỳ thuốc nào.
7.1.1 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay chưa có dữ liệu chính xác về độ an toàn khi sử dụng thuốc Celestone cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
7.2 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 25 độ C, không để thuốc nơi ẩm ướt, bảo quản thuốc tránh tia UV của ánh sáng mặt trời.
Đọc kỹ hạn sử dụng ghi trên bao bì trước khi sử dụng thuốc.
Quan sát thuốc có bị thay đổi màu sắc hay bị chảy nước hay không, nếu có bạn cần ngưng sử dụng thuốc.
Bảo quản thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em, nên đựng thuốc trong các hộp y tế gia đình
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Thuốc Celestone được sản xuất bởi Công ty PT Schering Plough Indonesia Tbk - Indonesia.
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp thuốc Celestone gồm 15 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
9 Thuốc Celestone giá bao nhiêu?
Thuốc Celestone hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Celestone mua ở đâu?
Thuốc Celestone mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn kê và mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Sinh non vẫn là nguyên nhân hàng đầu của bệnh tật và tử vong chu sinh trên toàn thế giới. Các nghiên cứu cho thấy rằng, việc sử dụng betamethasone có thể ngăn ngừa tình trạng sinh non, có công dụng tiềm năng cho phụ nữ bị viêm màng ối vô trùng. [1]
- Các thử nghiệm lâm sàng khi thực hiện trên những bệnh nhân đã trải qua nội soi khớp để sửa chữa vết rách gân trên gai và những người bị đau lâu dài cho thấy betamethasone có tác dụng làm giảm đau đáng kể. [2]
- Dạng bào chế là viên nén dễ dàng sử dụng, thuận tiện khi bảo quản.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
12 Nhược điểm
- Rối loạn chức năng tuyến thượng thận đã được quan sát khi sử dụng betamethasone cho bệnh nhân bị triệu chứng thần kinh Ataxia telangiectasia. [3]
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Jose Galaz và cộng sự (Ngày đăng năm 2021). Betamethasone as a potential treatment for preterm birth associated with sterile intra-amniotic inflammation: a murine study, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Hu Da và cộng sự (Ngày đăng năm 2022). Compound betamethasone in the treatment of pain after supraspinatus tendon repair, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Setsuko Hasegawa và cộng sự (Ngày đăng năm 2019). Long-Term Evaluation of Low-Dose Betamethasone for Ataxia Telangiectasia, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023