1 / 5
amlor 4 F2463

Amlor 5mg Fareva

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

350.000
Đã bán: 29 Còn hàng
Thương hiệuPfizer, Fareva Amboise
Công ty đăng kýPfizer (Thailand) Ltd.
Số đăng kýVN-20049-16
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAmlodipin
Xuất xứPháp
Mã sản phẩmhm11819
Chuyên mục Thuốc hạ huyết áp
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 13055 lần

Thuốc Amlor 5mg Fareva được chỉ định để điều trị các bệnh tim mạch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Amlor 5mg Fareva. 

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên nang cứng Amlor 5mg Fareva chứa Amlodipin besilat tương đương với 5mg Amlodipin 

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amlor 5mg Fareva 

2.1 Tác dụng của thuốc Amlor 5mg Fareva

Dược lực học

Amlodipin là thuốc chẹn kênh calci và ức chế calci đi qua màng tế bào trong tế bào cơ trơn ở tim và mạch máu. Amlodipin hạ huyết áp nhờ tác dụng giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. 

Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi và do đó làm giảm sức cản ngoại vi tổng cộng đối với tim (giảm hậu gánh). Do nhịp tim không thay đổi nên sự giảm gánh nặng này cho tim làm giảm tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxy của cơ tim. Cơ chế tác dụng của Amlodipin cũng có thể bao gồm việc giãn các động mạch vành chính và tiểu động mạch vành, cả ở vùng thiếu máu và vùng bình thường. Sự giãn mạch làm gia tăng việc cung cấp oxy cho cơ tim ở những bệnh nhân bị co thắt động mạch vành và làm giảm các cơn co thắt mạch vành do hút thuốc lá. 

Ở bệnh nhân tăng huyết áp, liều một lần/ngày cho thấy sự giảm huyết áp đáng kể về mặt lâm sàng ở cả tư thế nằm và đứng trong suốt khoảng cách liều 24 giờ. Do đặc điểm khởi phát tác dụng chậm, làm hạ huyết áp nhanh không phải là một trong những tác dụng của Amlodipin.

Dược động học

Hấp thu: Amlodipin uống được hấp thu tốt với nồng độ trong huyết tương đạt được khoảng 6 - 12 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64-80%. Sự hấp thu Amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. 

Chuyển hóa / Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của Amlodipin nằm trong khoảng từ 35 - 50 giờ và phù hợp với liều dùng thuốc một lần/ngày. Amlodippin chuyển hóa phần lớn tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính, với 10% chất ban đầu và 60% chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu.

2.2 Chỉ định thuốc Amlor 5mg Fareva

Tăng huyết áp: thuốc chỉ định đầu tay trong bệnh tăng huyết áp và có thể được sử dụng đơn độc để kiểm soát huyết áp ở phần lớn các bệnh nhân. Những bệnh nhân không có đáp ứng với một thuốc điều trị tăng huyết áp đơn độc nào đó (ngoài amlodipin) có thể thu được lợi ích từ việc bổ sung thêm amlodipin, sử dụng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc ức chế thụ thể alpha-adrenergic và beta-adrenergic hoặc thuốc ức chế enzym chuyển hóa dạng angiotensin.

Bệnh mạch vành: Amlodipin được chỉ định để giảm nguy cơ tái phát bệnh mạch vành và sự cần thiết phải nhập viện do đau thắt ngực ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành. 

Đau thắt ngực ổn định mạn tính: amlodipin được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh thiếu máu cơ tim, do sự tắc nghẽn cố định (đau thắt ngực ổn định) hoặc do sự co thắt động mạch vành. Amlodipin có thể sử dụng ngay cả khi có những triệu chứng lâm sàng mặc dù chưa khẳng định được hoàn toàn là đau thắt ngực hay không. Amlodipin có thể sử dụng đơn độc hay kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực mà đã kháng trị với nitrat hoặc các thuốc ức chế thụ thể beta-adrenergic đã dùng đủ liều. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc hạ huyết áp Amlodipin 5mg Vidipha: cách dùng và giá bán

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amlor 5mg Fareva

3.1 Liều dùng thuốc Amlor 5mg Fareva

Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5mg Amlodipin 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10mg 1 lần/ngày tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân. 

Với các bệnh nhân mắc bệnh mạch vành liều khuyến cáo là 5mg - 10mg 1 lần/ngày. Phần lớn các bệnh nhân sử dụng liều 10mg. 

3.2 Cách dùng thuốc Amlor 5mg Fareva hiệu quả

Uống thuốc Amlor 5mg Fareva cùng hoặc sau bữa ăn. Uống đều đặn vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

4 Chống chỉ định

Ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Amlodipin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Beatil 4mg/5mg: công dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng

5 Tác dụng phụ

Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. 

Rối loạn tim: đánh trống ngực.

Rối loạn mạch: mặt đỏ bừng.

Rối loạn hệ tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn. 

Rối loạn tuần hoàn và tại chỗ: phù, mệt mỏi.

Các bệnh nhi từ 6- - 17 tuổi: đau đầu, chóng mặt, giãn mạch, chảy máu cam, đau bụng, suy nhược.

6 Tương tác

Simvastatin: dùng nhiều liều 10mg amlodipin đồng thời với 80mg Simvastatin làm tăng 77% tỷ lệ phơi nhiễm với simvastatin so với chỉ dùng simvastatin. Với bệnh nhân dùng amlodipin giới hạn liều của samvastatin là 20mg/ngày.

Clarithromycin: là một chất ức chế CYP3A4. Nguy cơ hạ huyết áp tăng ở bệnh nhân dùng Clarithromycin cùng với amlodipin, nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ khi sử dụng 2 thuốc này đồng thời.

Cimetidin: dùng đồng thời cimetidin và amlodipin không làm ảnh hưởng đến amlodipin 

Muối nhôm / Muối magnesi (thuốc trung hòa acid dạ dày): sử dụng đồng thời thuốc kháng acid với một liều duy nhất amlodipin không gây ảnh hưởng đáng kể với Amlodipin.

Sildenafil: Sử dụng liều duy nhất 100mg Sildenafil ở các đối tượng bị tăng huyết áp vô căn không làm ảnh hưởng đến Amlodipin, dùng phối hợp 2 thuốc thì mỗi thuốc đều có tác dụng hạ áp riêng. 

Digoxin: sử dụng đồng thời sẽ không làm thay đổi nồng độ Digoxin trong huyết tương hoặc độ thanh thải qua thận của digoxin ở những người tình nguyện khỏe mạnh. 

Ethanol (rượu): sử dụng đơn liều hay đa liều 10mg Amlodipin không gây ảnh hưởng đáng kể lên dược động học của ethanol.

Warfarin: dùng đồng thời không làm thay đổi thời gian ức chế prothrombin của warfarin.

Nước Bưởi chùm: dùng đồng thời 240ml nước bởi chùm với liều uống duy nhất Amlodipin gây ảnh hưởng đáng kể đến Amlodipin. Vì vậy không nên dùng Amlodipin với nước bưởi chùm vì sinh khả dụng có thể tăng ở một số bệnh nhân dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp. 

Chất ức chế CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, ritonavir): Các chất này làm tăng nồng độ Amlodipin trong máu nên thận trọng sử dụng Amlodipin với các chất này 

Chất cảm ứng CYP3A4 (Rifampicin) có thể làm tăng nồng độ Amlodipin trong huyết tương nên cần thận trọng khi sử dụng 2 thuốc này. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Ở bệnh nhân suy tim: có thể gây phù phổi khi sử dụng amlodipin trên những bệnh nhân bị suy tim không phải do thiếu máu độ III và IV 

Ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan: Amlodipin là thuốc chẹn kênh calci, thời gian bán thải bị kéo dài ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan và liều khuyến cáo chưa được thiết lập nên cần theo dõi khi sử dụng ở những bệnh nhân này. 

Amlodipin có thể gây ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân dùng Amlodipin bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng của họ bị suy giảm. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Trong các nghiên cứu, Amlodipin làm chậm quá trình chuyển dạ và kéo dài thời gian đẻ ở chuột ở mức liều cao gấp 50 lần liều khuyến cáo sử dụng tối đa ở người.  Do đó chỉ nên sử dụng Amlodipin trong thơi kì mang thai khi không có biện pháp thay thế nào an toàn hơn và khi bản thận bệnh chứa đựng sự rủi ro lớn hơn cho bà mẹ và phôi thai.

7.3 Xử trí khi quá liều

Sử dụng Than hoạt tính ngay sau hoặc trong vongg 2 giờ sau khi uống Amlodipin 10mg ở những người khỏe mạnh. 

Trong vài trường hợp có thể cần đến rửa dạ dày 

Trường hợp bị tụt huyết áp nặng do sử dụng quá liều cần theo dõi thương xuyên chức năng tim mạch và hô hấp, kê cao tay chân và chú ý đến thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu. Có thể sử dụng thuốc co mạch để phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp, miễn là bệnh nhân không chống chỉ định với thuốc đó. Có thể tiêm tĩnh mạch calci gluconat để đảo ngược tác dụng chẹn kênh calci

Do Amlodipin gắn nhiều với protein huyết tương nên thẩm phân không mang lại kết quả trong trường hợp này 

7.4 Bảo quản

Dưới 30 độ C, tránh ẩm 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-20049-16.

Nhà sản xuất: Fareva Amboise, Pháp 

Nhà đăng ký: Pfizer (Thailand) Ltd.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng 

9 Thuốc Amlor 5mg Fareva giá bao nhiêu?

Thuốc Amlor Pháp hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Amlor 5mg Fareva mua ở đâu?

Thuốc Amlor 5mg Fareva mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amlor 5mg Fareva để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Amlor 5mg Favera uống mấy viên một ngày vậy?

    Bởi: Minh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc này uống 1 viên/ngày, có thể uống 2 viên/ngày tùy đáp ứng của bệnh nhân bạn nhé.

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    cho tôi hỏi thuốc Amlor 5mg có dùng cho phụ nữ mang thai không?

    Bởi: quỳnh anh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Amlor 5mg Fareva 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Amlor 5mg Fareva
    QP
    Điểm đánh giá: 5/5

    tôi đã dùng thuốc Amlor 5mg và đã khỏi bệnh, cũng nhờ dược sĩ nhà thuốc tư vấn cho tôi, yêu nhà thuốc an huy

    Trả lời Cảm ơn (7)
  • Amlor 5mg Fareva
    HT
    Điểm đánh giá: 5/5

    Những mã Amlor 5mg Pháp Nhìn bắt mắt. Thuốc Amlor 5mg Pháp - Điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành , Trịnh Hoài Trinh Đa tạ

    Trả lời Cảm ơn (10)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Toropi 20
Toropi 20
105.000₫
Domepa 250mg
Domepa 250mg
Liên hệ
Linh Áp Đan Tây Bắc
Linh Áp Đan Tây Bắc
Liên hệ
Tracardis 40
Tracardis 40
Liên hệ
Actelsar 80mg
Actelsar 80mg
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633