1 / 6
thuoc ortizol 30 K4728

ORTIZOLE

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 50 Còn hàng
Thương hiệuHerabiopharm, Công ty sinh dược phẩm Hera
Công ty đăng kýCông ty sinh dược phẩm Hera
Số đăng kýĐang cập nhật
Dạng bào chếViên nén bao phim.
Quy cách đóng góiHộp 05 vỉ x 06 viên.
Hoạt chấtOrnidazole
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam101
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Trần Biên soạn: Dược sĩ Tú Trần
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1751 lần

Thuốc ORTIZOLE được chỉ định để điều trị các bệnh về nhiễm khuẩn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc ORTIZOLE. 

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc ORTIZOLE có chứa thành phần: 

Ornidazole: hàm lượng 500 mg.

Tá dược: Vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc ORTIZOLE

Thuốc Ortizole được chỉ định trong các các trường hợp sau đây:

Sử dụng để điều trị bệnh amip ở ruột hoặc gan, các bệnh do Giardia gây ra ở đường sinh dục, tiết niệu. Bên cạnh đó thuốc còn được sử dụng để điều trị dự phòng các trường hợp nhiễm vi khuẩn kỵ khí cần đến can thiệp của ngoại khoa có nguy cơ cao,...

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc ORTIZOLE

Liều dùng thuốc ORTIZOLE 500mg được khuyến cáo như sau:

3.1 Liều dùng

Đối với nhóm người lớn:

Bệnh do amip gây ra: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên 500mg, uống trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 ngày. Đối với người trên 60kg có thể uống 2 lần trong 3 ngày, mỗi lần uống 2 viên thuốc.

Bệnh do Giardia gây ra: Sử dụng thuốc uống trong vòng 1 đến 2 ngày, mỗi ngày uống một liều duy nhất từ 2 đến 3 viên thuốc.

Bệnh do Trichomonas gây ra: Uống liều duy nhất với mỗi liều 3 viên hoặc có thể sử dụng trong một đợt 5 ngày, mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên.

Trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí gây ra: Cách 12 giờ uống 1 viên.

Dự phòng tình trạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí gây ra trong dự phòng phẫu thuật: Trước 12 giờ phẫu thuật uống 3 viên, sau đó uống 1 viên, cách 12 giờ uống 1 lần, uống như vậy trong vòng 3 đến 5 ngày sau cuộc phẫu thuật.

Đối với trẻ em: Những trẻ có cân nặng trên 35kg có thể tham khảo liều dùng như ở người lớn.

3.2 Cách dùng

 Thuốc được uống sau mỗi bữa ăn với một ly nước lọc.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc cho người quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc được ghi nhận là thường phụ thuộc vào liều dùng.

Các trường hợp thường gặp ở đường tiêu hoá có thể kể đến như rối loạn đường tiêu hoá, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy hoặc táo bón,...

Ít gặp: Mẩn ngứa, mề đay, ban da, vàng da, ứ mật, viêm tụy,..

Các trường hợp hiếm gặp có thể kể đến như: Ban đỏ, viêm ruột, đau cơ, đau khớp, cận thị, song thị, phù mạch, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, phản vệ,...

Các triệu chứng không rõ tần suất xảy ra như: Viêm tĩnh mạch huyết khối, cơ thể yếu ớt, nước tiểu sẫm màu, niệu đạo khó chịu, viêm miệng, viêm lưỡi, các chi tê cóng hay bị đau nhói, lú lẫn, trầm cảm, động kinh,...

6 Tương tác

Khi dùng chung thuốc với coumarin có thể làm tăng tác dụng chống đông máu.

Khi dùng thuốc với rượu, ornidazole có thể gây ra phản ứng giống disulfiram.

Khi dùng thuốc với ornidazole và Disulfiram có thể gây ra tình trạng lú lẫn hay loạn tâm thần,..

Tác dụng của vecuronium có thể tăng lên khi dùng chung với thuốc.

⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Aciginal điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Không sử dụng khi sản phẩm thuốc đã hết hạn dùng.

Khi mất điều hoà vận đồng, cảm giác chóng mặt hay lú lẫn xuất hiện cần ngay lập tức dừng thuốc.

Cân nhắc tiếp tục việc trị liệu trong trường hợp giảm bạch cầu trong trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ hay nặng.

Trong trường hợp có tiền sử về rối loạn tạo máu cần kiểm tra công thức bạch cầu, …

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này. Tuy nhiên trường hợp cấp bách và cần thiết có thể cân nhắc sử dụng tuy nhiên cần đặt lợi ích vượt trội hơn so với tác dụng có hại khi sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Tác dụng phụ sẽ trầm trọng hơn khi sử dụng thuốc quá liều, khi có trường hợp bị chuột rút có thể dùng đến Diazepam.

7.4 Bảo quản 

Thuốc được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ.

Để xa tầm tay trẻ em.

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây:  Thuốc Orgyl 500mg - Không lo viêm nhiễm âm đạo

8 Sản phẩm thay thế 

  • Thuốc Tolepruv 500mg được biết đến là một sản phẩm của công ty Panacea Biotec Limited. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn sinh dục và nhiễm khuẩn ruột với thành phần chứa Ornidazol: 500mg. Hiện thuốc đang được bán tại nhà thuốc của chúng tôi.
  • Thuốc Ornisid 500mg do Công ty Cổ phần BV Pharma chịu trách nhiệm sản xuất và đưa ra thị truòng. Thuốc được chỉ định để điều trị các tình trạng nhiễm trùng đường âm đạo, các viêm nhiễm do amip và vi khuẩn kỵ khí gây tổn thương cho các cơ quan có chứa thành phần dược chất chứa Ornidazole hàm lượng 500mg. Hiện nay sản phẩm đang có bán tại nhà thuốc chúng tôi.

9 Thông tin chung

SĐK: Đang cập nhật.

Nhà sản xuất: Công ty sinh dược phẩm Hera.

Đóng gói: Hộp 05 vỉ x 06 viên.

10 Cơ chế tác dụng của thuốc ORTIZOLE

10.1 Dược lực học

Ornidazole có hoạt tính chống lại các kí sinh trùng và vi khuẩn kỵ khí, đây là một dẫn chất của 5-nitroimidazole. Nhờ cơ chế chuyển đổi thành các sản phẩm khử giúp sự tương tác với DNA của vi sinh, ngăn cản sự tổng hợp protein, làm chết các vi sinh vật nhạy cảm nhờ tác dụng phá huỷ cấu trúc xoắn của sợi DNA.[1]

10.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khoảng 3 giờ thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.Cách 12 giờ các liều nhắc lại là 500mg. Ở trạng thái ổn định có nồng độ đỉnh và đáy lần lượt là 14 và 6 microgam/ml

Phân bố: Khoảng 15% thuốc gắn với huyết tương, thuốc được phân bố rộng ở khắp các mô và dịch của cơ thể, bao gồm cả dịch não tuỷ

Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá tại gan.

Thải trừ: Thuốc thải trừ dưới dạng liên hợp hay chất chuyển hoá trong nước tiểu, một phần được thải trừ qua mật.

11 Thuốc ORTIZOLE giá bao nhiêu?

Thuốc ORTIZOLE hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc ORTIZOLE mua ở đâu?

Thuốc ORTIZOLE mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc ORTIZOLE để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc được thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng mang theo bên mình để sử dụng.
  • Dạng viên nén bao phim giúp dễ dàng che giấu được mùi vị của thuốc, giúp kiểm soát giải phóng thuốc, tạo màu sắc hấp dẫn cho những viên thuốc, giúp bảo vệ thành phần dược chất khỏi các tác động từ môi trường như ánh sáng, nhiệt độ làm phá huỷ viên thuốc.
  • Sử dụng Ornidazole sau cuộc phẫu thuật bệnh Crohn được xem là có hiệu quả đáng ghi nhận. Nó giúp ngăn ngừa cả hai tổn thương ruột như hình dung khi nội soi hồi tràng và quan trọng nhất là tái phát lâm sàng sau 1 năm sau phẫu thuật. Tỷ lệ sau 1 năm giảm từ 37,5% tái phát trên lâm sàng ở nhóm giả dược chỉ còn 7,9% ở nhóm sử dụng ornidazole.[2]
  • Đã có nghiên cứu chỉ ra so với điều trị bằng penicillin trong điều trị nhiễm trùng vùng miệng thì điều trị bằng Ornidazole được xem là có hiệu quả hơn [3]

14 Nhược điểm

  • Khi sử dụng ORTIZOLE ở người lái x và vận hành máy móc cần đặc biệt thận trọng vì thuốc có thể sẽ gây ra buồn ngủ.
  • ORTIZOLE gây ra một số tác dụng không mong muốn gây ảnh hưởng đến bệnh nhân khi sử dụng thuốc.

Tổng 6 hình ảnh

thuoc ortizol 30 K4728
thuoc ortizol 30 K4728
thuoc ortizole 11 P6703
thuoc ortizole 11 P6703
thuoc ortizole 2 T8082
thuoc ortizole 2 T8082
thuoc ortizole 4 J3478
thuoc ortizole 4 J3478
thuoc ortizole 5 S7685
thuoc ortizole 5 S7685
thuoc ortizole 3 I3785
thuoc ortizole 3 I3785

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của Pubchem. Ornidazole, Pubchem. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023
  2. ^ Tác giả Paul Rutgeerts, Gertvan Assche, Séverine Vermeire, GeertD Haens, FilipBaert, Maja Noman, Isolde Aerden, Gertde Hertogh, Karel Geboes, Martin Hiele, AndreD Hoore, Freddy Penninck (Ngày đăng tháng 4 năm 2005). Ornidazole for prophylaxis of postoperative Crohn’s disease recurrence: A randomized, double-blind, placebo-controlled trial, Science Direct. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023
  3. ^ Tác giả L von Konow, C E Nord (Ngày đăng tháng 3 năm 1983). Ornidazole compared to Phenoxymethylpenicillin in the treatment of orofacial infections, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Toi muon mua san pham ỏtizole nay thi mua o dau

    Bởi: Thai tri vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Nhà thuốc ship quảng bình không

    Bởi: lan vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • nhà thuốc ship toàn quốc bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Trần vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
ORTIZOLE 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • ORTIZOLE
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    nhà thuốc ship hàng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633