Thuốc Orafect 100mg/5ml
Mã: c0609 |
https://trungtamthuoc.com/orafect-100mg5ml-susp50ml Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Cefixime trihydrate |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường, kháng sinh được bào chế dưới rất nhiều dạng nhằm cải thiện nhược điểm của Thuốc cũng như phù hợp hơn với các đối tượng như trẻ nhỏ, người già. Thuốc Orafect 100mg/5ml là một ví dụ điển hình khi khắc phục được khá nhiều nhược điểm của các dạng đường dùng khác. Bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn nhiều thông tin về thuốc Orafect 100mg/5ml.
1 THÀNH PHẦN
SĐK: VN-5937-08.
Nhóm thuốc: Kháng sinh.
Dạng bào chế: Bột cốm pha hỗn dịch.
Thành phần: Cefixim trihydrat.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng
Orafect chứa cefixim là kháng sinh nằm trong nhóm cephalosporin thế hệ III. Cefixim được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, nếu có thêm yếu tố thức ăn thì sự hấp thu này càng diễn ra nhanh chóng. Thuốc phân bố đều khắp cơ thể, Thuốc thấm được vào dịch não tủy, thuốc cũng có chỉ định đối với trường hợp xuất hiện vi khuẩn tấn công não. Thuốc được chuyển hóa qua CYP450 ở gan và thải trừ ở thận. Cefixim giống với hầu hết các kháng sinh khác là có khả năng qua rau thai và sữa mẹ.
Cefixim không bị ảnh hưởng bởi men thủy phân do vi khuẩn tiết ra, đó là một trong những lợi thế mà cefixim khắc phục được nhược điểm mà các kháng sinh nhóm beta-lactam khác. Cefixim là số ít thuốc kháng sinh đạt nồng độ điều trị ở dịch não tủy. Cefixim tấn công mạnh nhất trên vi khuẩn gram âm, mở rộng phổ sang cả haemophilus influenzae và Pseudomonas aeruginosa, đặc biệt là P.aeruginosa do đó thuốc có tác dụng trên cả những vi khuẩn cứng đầu nhất, nhóm vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện hay các chủng vi khuẩn kháng thuốc khác. Tuy nhiên, phổ tác dụng trên nhóm vi khuẩn gram dương của cefixim bị hạn chế, hoạt lực không mạnh bằng nhóm penicillin hoặc nhóm cephalosporin thế hệ trước
Một số chủng vi khuẩn nhạy cảm với cefixim: S.agalactiae, S.pneumoniae, Haemophilus influenzae, chủng Moraxella, Proteus, chủng Neisseria gonorrhoeae, Klebsiella species,...
Chỉ định
Thuốc có hiệu quả đối với các nhóm vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là S.pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, E.coli, Klebsiella, Haemophilus influenzae:
Điều trị viêm phổi, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm tai giữa.
Viêm nhiễm đường mật, viêm bể thận, nhiễm trùng đường tiết niệu ( viêm niệu đạo, viêm bàng quang).
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Liều trên trẻ em tính theo cân nặng: 1,5-3mg/kg, ngày uống 2 lần. Nếu bệnh nghiêm trọng, điều trị mãi không thấy tiến triển có thể tăng mức liều lên 6mg/kg, dùng ngày 2 lần.
Không được tự ý hiệu chỉnh liều.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Dùng thuốc song song với dùng bữa ăn sẽ làm tăng hấp thu của thuốc.
Thuốc Orafect 100mg/5ml là thuốc pha dạng hỗn dịch vì vậy cần đong lượng nước phù hợp để pha được nồng độ thuốc chuẩn xác nhất và trước khi uống phải lắc đều lên tránh trường hợp thuốc để lâu tại một vị trí thì các hoạt chất sau khi đã được pha bị lắng xuống đáy lọ.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tuyệt đối không sử dụng thuốc trên nền bệnh nhân dị ứng với cefixim hay với kháng sinh khác trong nhóm cephalosporin.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ nguy hiểm nhất và hay gặp nhất chính là sốc phản vệ.
Nếu khi sử dụng thuốc bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng: hoa mắt, chóng mặt, khó thở, vã mồ hôi cần dừng thuốc ngay lập tức.
Sự thay đổi về công thức máu:
Giảm số lượng bạch cầu hạt, hiếm khi giảm số lượng tiểu cầu.
Đôi khi xảy ra các phản ứng quá mẫn: ngứa, phát ban, có thể có sốt.
Đã có những báo cáo về trường hợp bệnh nhân tăng men gan.
Với những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, độ thanh thải của thận thấp cần phải theo dõi thường xuyên chức năng thận, vì khi sử dụng cefixim có thể gây hại trên thận
Tác dụng phụ liên quan đến thiếu vitamin K rất hiếm khi xảy ra.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Cefixim tương tác mạnh nhất với thuốc chống đông, điển hình là warfarin. Nếu dùng cefixim với warfarin thì nguy cơ xuất huyết nội tạng có thể xảy ra, vì vậy khi bắt buộc phải dùng 2 loại thuốc này thì bệnh nhân cần được theo dõi chăt chẽ.
7 LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN
Bảo quản
Thuốc bảo quản ở nhiệt độ phòng, không bảo quản thuốc trong tủ lạnh nếu thuốc đã được pha dưới dạng hỗn dịch vì có thể gây ra hiện tượng sa lắng thuốc.
Bảo quản thuốc ở những vị trí mát mẻ, tránh ánh sáng do ánh sáng là tác dụng gây phân hủy thuốc, làm giảm tác dụng.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Đóng gói: Hộp 1 lọ dùng để pha 50ml.
Nhà sản xuất: Square Cephalosporins., Ltd - BĂNG LA ĐÉT.