Thuốc Opox 100mg
Mã: c0601 |
https://trungtamthuoc.com/opox-tab100mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Cefpodoxime |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 THÀNH PHẦN
SDK: VN-13721-11.
Nhóm thuốc: Kháng sinh.
Dạng bào chế: viên nén.
Thành phần: Cefpodoxim.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng
Opox 100mg gồm Cefpocloxim hàm lượng 100mg và các tá dược vừa đủ. Cefpocloxim nằm trong nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Cefpodoxim xuất hiện trong Thuốc ở dạng este. Ở dạng này, thuốc sẽ có sinh khả dụng cao hơn do tránh tác động của đường tiêu hóa. Cefpodoxim xâm nhập sâu vào các tổ chức mô và dịch cơ thể do có thông số thể tích phân bố lớn. Cefpodoxim có thể thải trừ cả bằng con đường nước tiểu và thải trừ theo phân nhưng thải trừ bằng con đường nước tiểu là chủ yếu. Thời gian bán thải của cefpodoxim khoảng hai giờ.
Cefpodoxim tác dụng vượt trội hơn trên chủng vi khuẩn gram âm nhưng tác dụng trên vi khuẩn gram dương lại yếu hơn so với nhóm kháng sinh penicillin. Khánh sinh này có đặc điểm đó là khá ổn định với beta - lactamase.
Cefpodoxim tiêu diệt vi khuẩn theo hai cơ chế. Thứ nhất cefpodoxim phá hủy cấu trúc vách tế bào vi khuẩn làm cho tác dụng này lỏng lẻo, không bền vững sẽ dẫn tới các hệ lụy sau này. Thứ hai, là cơ chế tự phân giải của vi khuẩn do không chịu được áp suất từ trường bên ngoài.
Chỉ định
Đáp ứng tốt với vi khuẩn nhạy cảm với cefpocloxim.
Viêm phổi, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa cấp tính, đột cấp của viêm phế quản mãn tính.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm ở thể nhẹ và vừa.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Nhiễm lậu cầu khuẩn.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Nhiễm khuẩn hô hấp uống hai viên, sáng và tối sử dụng từ 7 - 10 ngày tùy thể bệnh.
Bệnh lậu chưa tiến triển uống hai viên.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm: dùng 7 ngày, 200 - 400 mg nửa ngày dùng một lần.
Riêng viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: dùng 2 viên/ lần ngày 2 lần.
Viêm bàng quang: sử dụng liều 400mg/ ngày chia hai lần dùng.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các đối tượng không nên sử dụng cefpodoxim bao gồm những bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh, bệnh nhân bị suy thận nặng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy chưa có nhiều báo cáo về tác dụng không mong muốn với những đối tượng này nên nếu phải sử dụng thuốc cần đến cơ sở y tế thăm khám và lấy lời khuyên.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rối loạn tiến hóa: ỉa chảy, táo bón thất thường. đau bụng, có thể buồn nôn, nôn hoặc không nôn.
Thần kinh trung ương: mệt mỏi, lú lẫn, suy giảm trí nhớ, đôi khi có chóng mặt.
Hiếm gặp: tình trạng sốt kéo dài liên tục, hội chứng Steven - Johnson.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Tương tác hay gặp của cefpodoxim là tương tác thuốc-thuốc. Cefpodoxim ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn do đó thời gian sử dụng thuốc không bị phụ thuộc quá nhiều vào bữa ăn, có thể dùng trước hoặc sau khi ăn đều được.
Trong trường hợp phải kết họp trên hai thuốc trở lên, bạn cần lưu ý khi sử dụng cefpodoxim với các thuốc chứa cimetidin, famotidin,.. và các thuốc giúp trung hòa acid dạ dày.
Đề phòng khi sử dụng với probenecid vì probenecid là chất bắt giữ các kháng sinh lại tại ống thận. Qua đó làm tăng thời gian kháng sinh bị loại bỏ ra khỏi cơ thể. Khi tồn tại trong cơ thể quá thời gian điều trị sẽ gây những bất lợi với cơ thể.
7 LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN
Bảo quản
Giữ thuốc ở những vị trí cao ráo, không để thuốc bị dính nước.
Nên thực hiện đúng quy cách bảo quản được ghi chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên/vỉ.
Nhà sản xuất: Hetero Drugs., Ltd - ẤN ĐỘ.