Opetradol
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | OPV, Công ty cổ phần dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-20791-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Tramadol hydrochloride, Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | gk1121 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Opetradol được chỉ định để giảm đau cấp tính trong thời gian ngắn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Opetradol.
1 Thành phần
Thành phần mỗi viên bao phim Opetradol chứa:
Paracetamol...............325 mg
Tramadol HCl.........37.5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Opetradol
Thuốc được sử dụng để giảm đau cấp tính dùng trong thời gian ngắn khoảng 5 ngày trở xuống.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dinalvic VPC - thuốc giảm cơn đau nhẹ đến trung bình
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Opetradol
3.1 Liều dùng
- Người lớn và trẻ em >/= 12 tuổi: liều khởi đầu là 2 viên mỗi ngày, sau đó có thể tăng lên nhưng không được quá 8 viên trong ngày. Thời gian lặp lại liều là mỗi 6 giờ. [1]
- Trẻ em dưới 12 tuổi: không dùng cho đối tượng này
- Người cao tuổi: dùng liều hàng ngày, tuy nhiên về thời gian bán huỷ có tăng 17% nên tối thiểu lặp liều là 6 giờ.
- Bệnh nhân suy thận: không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân suy thận trung bình liều cách nhau 12 giờ.
3.2 Cách dùng
Dạng viên nén uống trực tiếp với nước sôi để nguội hoặc nước lọc.
4 Chống chỉ định
- Không dùng cho người dị ứng với tramadol và paracetamol hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc
- Người bị ngộ độc rượu, sử dụng thuốc tác động hệ thần kinh trung ương
- Người đang dùng thuốc ngủ, thuốc opioid, thuốc hướng thần không dùng với Opetradol
- Bệnh nhân dùng thuốc ức chế men MAO, hoặc có dùng thuốc này trước đó khoảng 2 tuần
- Người suy gan nặng, bị động kinh, suy hô hấp nặng
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dinalvic VPC - thuốc giảm cơn đau nhẹ đến trung bình
5 Tác dụng phụ
- Rất thường gặp các biểu hiện như chóng mặt, buồn ngủ.
- Thường gặp các triệu chứng như đau đầu, lú lẫn, tâm trạng lo lắng, hồi hộp, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, khô miệng, tiêu chảy, ngứa, đầy hơi, khó tiêu..
- Ít gặp như tăng huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ù tai, trầm cảm, khó thở, đau ngực, nóng bừng mặt.
- Hiếm gặp như co giật, khẩu vị thay đổi, yếu cơ, suy hô hấp, ảo giác, lo lắng, ù tai, bất thường thần kinh trung ương.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc fluoxetin, paroxetin, và amitriptyline | ức chế chuyển hóa của tramadol |
Thuốc ức chế chuyển hóa của CYP3A4 (Ketoconazole and Erythromycin), rifampin | ảnh hưởng đến việc chuyển hóa tramadol |
Triptant | Thận trọng khi dùng trong điều trị đau nửa đầu. |
Carbamazepin | làm tăng chuyển hóa của tramadol |
Warfarin | Tramadol làm kéo dài thời gian prothrombin |
Quinidin | có thể làm tăng nồng độ của tramadol và làm giảm nồng độ của M1 |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Các phản ứng trên da khi dùng thuốc như hội chứng Steven-Jonhson (SIS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN)...
- Bệnh nhân suy thận cần thận trọng khi sử dụng thuốc
- Người lệ thuộc thuốc opioid thận trọng khi dùng thuốc
- Người bệnh bị chấn thương sọ não, co giật, rối loạn đường mật, shock, thay đổi ý thức, rối loạn hô hấp, tăng áp lực nội soi cẩn trọng khi dùng thuốc.
- Ngưng thuốc đột ngột có thể gặp hội chứng cai nghiện
- Trong phẫu thuật nếu dùng thuốc với enflurane va nitrous oxide làm nhanh tỉnh lại
- Tăng nguy cơ ngộ độc gan khi uống rượu với thuốc
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc gây hại cho thai nhi và qua được sữa mẹ nên các đối tượng trên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng ngộ độc:
- Paracetamol: nôn, đau bụng, buồn nôn, đau hạ sườn phải sau 24 giờ. Các tổn thương gan xuất hiện, có thể hạ đường huyết, xuất huyết, phù não..
- Tramadol: biểu hiện tăng dần theo liều dùng gồm nôn, co giật, nhip nhanh, suy hô hấp, hôn mê, lo âu.
Xử trí
- Paracetamol: Acetylcystein bảo vệ gan khi dùng quá liều trong thời gian khoảng 24 giờ. Liều khởi đầu là 140 mg/kg, sau đó giảm một nửa dùng tới 17 liều. Ngoài ra có thể dùng biện pháp rửa dạ dày hoặc than hoạt.
- Tramadol:chưa có thuốc giải đặc hiệu. Tuỳ theo mức độ liều dùng các biện pháp như thông khí, chống co giật, uống Than hoạt tính để hấp thụ.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ thấp dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm ướt
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Ramlepsa 37.5mg/325mg chứa Tramadol và Paracetamol với hàm lượng giống như Opetradol, được chỉ định để điều trị các chứng đau từ vừa đến nặng, sản xuất tại KRKA; D.D.; Novo Mesto, Slovenia. Hộp 03 vỉ x 10 viên.
Thuốc Ultradol chỉ định để giảm đau ở mức độ vừa đến nặng, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm. Thành phần gồm Paracetamol 325mg,Tramadol HCl 37,5mg.Hộp 03 vỉ x 10 viên
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có):VD-20791-14
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Paracetamol: thuốc giảm đau hạ sốt có cấu trúc tương tự salicylat. Cơ chế của thuốc này chưa được làm rõ và mức độ giảm đau, hạ sốt của thuốc tương tự Aspirin và các salicylat nhưng thời gian lặp liều sớm hơn. Thuốc không tác động lên men cyclooxygenase ít tác động đến hệ tim mạch, hô hấp, giảm tác dụng phụ trên dạ dày, không ức chế trên tiểu cẩu.
Tramadol: thuốc giảm đau thuộc nhóm opioid tác động lên hệ thần kinh trung ương nên có khả năng gây nghiện. Tramadol gắn vào thụ thể đặc hiệu trên hệ thần kinh, giảm tái nhập norepinephrine, từ đó làm giảm đau.
10.2 Dược động học
Paracetamol | Hấp thu | nhanh từ Đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30-60 phút |
Phân bố | phân bố trong hầu hết trong các mô của cơ thể, gắn kết với protein huyết tương không đáng kể | |
Chuyển hoá | chủ yếu ở gan | |
Thải trừ | bài tiết trong nước tiểu | |
Tramadol | Hấp thu | hấp thu tốt qua đường tiêu hóa |
Phân bố | thuốc gắn vào protein 20%. | |
Chuyển hoá | ở gan chất chuyển hoá là M1 | |
Thải trừ | chủ yếu qua thận 90% và 10% qua phân, thời gian bán thải tramadol là 6,3 giờ, còn của M1 là 7,4 giờ |
11 Thuốc Opetradol giá bao nhiêu?
Thuốc Opetradol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Opetradol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Opetradol trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thành phần thuốc có sự kết hợp Tramadol/paracetamol làm tăng tác dụng giảm đau, dùng trong điều trị đau trung bình đến nặng [2]
- Thuốc dạng viên nén bao phim giảm mùi khó chịu và thuận tiện sử dụng và mang theo.
- Thuốc có liều dùng hàng ngày đơn giản, dễ nhớ, dễ thực hiện
- Được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm OPV đạt chuẩn GMP
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây nghiện
- Có nhiều tác dụng phụ khi sử dụng thuốc
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được phê duyệt bởi Cục Quản lý Dược. Tải file PDF tại đây
- ^ Tác giả Sohita Dhillon (Ngày đăng: năm 2010). Tramadol/paracetamol fixed-dose combination: a review of its use in the management of moderate to severe pain, PubMed. Truy cập ngày 20 tháng 06 năm 2024.