OMEPRAZOL 40 – BVP
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Số đăng ký | 893110372424 |
| Dạng bào chế | Viên nang cứng |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Omeprazole |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | th034 |
| Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nang cứng OMEPRAZOL 40 – BVP chứa:
Hoạt chất: Omeprazol 40mg.
Tá dược: vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc OMEPRAZOL 40 – BVP
Điều trị loét tá tràng và loét dạ dày.
Phòng ngừa tái phát loét tá tràng ở bệnh nhân âm tính với H. pylori hoặc không thể loại trừ H. pylori.
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở bệnh nhân đáp ứng kém.
Phác đồ tiệt trừ Helicobacter pylori: Dùng kết hợp với các kháng sinh thích hợp trong điều trị loét Đường tiêu hóa.
Điều trị viêm thực quản trào ngược.
Điều trị Hội chứng Zollinger – Ellison (một tình trạng hiếm gặp gây tăng tiết acid dạ dày nghiêm trọng).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Omeprazole STADA 40mg - điều trị viêm loét dạ dày

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc OMEPRAZOL 40 – BVP
3.1 Liều dùng
Loét dạ dày/tá tràng, Viêm thực quản trào ngược: Thường dùng 20 mg – 40 mg, uống một lần mỗi ngày.
Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 60 mg/ngày. Liều cao hơn 80 mg nên chia 2 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc một lần vào buổi sáng (trừ phác đồ tiệt trừ H. pylori dùng 2 lần/ngày).
Omeprazol uống trước hay sau ăn? Uống ít nhất 30 phút trước khi ăn.
Phải nuốt cả viên; không được nhai hoặc nghiền để bảo vệ lớp bao tan trong ruột.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với omeprazol, các dẫn xuất benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng đồng thời với nelfinavir (một thuốc kháng retrovirus).
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, táo bón.
Ít gặp: Mất ngủ, nổi mày đay, tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn nặng (phù mạch, sốt, phản vệ), giảm bạch cầu, viêm gan, bệnh não ở người suy gan.
6 Tương tác
Omeprazol ức chế enzyme CYP2C19, gây tương tác quan trọng:
Tăng nồng độ: Tăng nồng độ các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như Warfarin (tăng tác dụng chống đông), Phenytoin, Diazepam.
Giảm tác dụng: Có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc hấp thu kém trong môi trường pH cao (như Ketoconazol).
Clarithromycin: Tăng nồng độ Omeprazol trong máu gấp đôi.
Clopidogrel: Nguy cơ làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu (cần thận trọng).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ngoại trừ u ác tính: Cần loại trừ ung thư dạ dày trước khi điều trị, vì thuốc có thể che lấp triệu chứng.
Sử dụng dài ngày: Cảnh báo về nguy cơ tăng sinh nang tuyến dạ dày (lành tính, hồi phục được). Cần theo dõi nguy cơ gãy xương, hạ magnesi máu khi dùng kéo dài (theo khuyến cáo y văn).[1]
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Tuy các nghiên cứu thực nghiệm chưa thấy Omeprazol gây dị dạng hoặc độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu.
Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng Omeprazol cho người đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các liều quá cao (uống 160mg một lần; tiêm tĩnh mạch 80mg một lần hoặc 200mg một ngày) vẫn được dung nạp tốt.
Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản OMEPRAZOL 40 – BVP ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm OMEPRAZOL 40 – BVP hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau: Thuốc Omepramed 40 được sản xuất bởi Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy, điều trị loét dạ dày, tá tràng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ức chế bơm proton làm giảm mạnh sự bài tiết acid dạ dày cơ bản và do kích thích. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng có hồi phục.
9.2 Dược động học
Hấp thu hoàn toàn ở ruột non. Chuyển hóa gần như hoàn toàn tại gan qua hệ CYP450. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (80%).
10 Thuốc OMEPRAZOL 40 – BVP giá bao nhiêu?
Thuốc OMEPRAZOL 40 – BVP hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc OMEPRAZOL 40 – BVP mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc OMEPRAZOL 40 – BVP để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ức chế acid mạnh, kéo dài, là lựa chọn hàng đầu cho các bệnh lý tiêu hóa.
- Liều 1 lần/ngày cho hầu hết các chỉ định.
13 Nhược điểm
- Tương tác thuốc phức tạp , cần theo dõi chặt chẽ.
- Bắt buộc nuốt nguyên viên; không phù hợp cho bệnh nhân khó nuốt.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Eric Lespessailles, Hechmi Toumi, (Đăng ngày 14 tháng 09 năm 2022), Proton Pump Inhibitors and Bone Health: An Update Narrative Review, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2025.

