Ogentin Lustrel laboratoires
Thực phẩm chức năng
Thương hiệu | Lustrel Laboratoires, Lustrel laboratories – Pháp |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Fran Quốc tế |
Số đăng ký | 3559/2018/ĐKSP |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 60 viên |
Hoạt chất | Zavegepant, Collagen, L-Glutathione, Vitamin C (Acid Ascorbic), Calci Phosphat |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | aa5478 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Ogentin Lustrel laboratories được biết đến khá phổ biến với công dụng hỗ trợ bảo vệ sức khoẻ và làm đẹp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Ogentin Lustrel laboratories.
1 Thành phần
Thành phần mỗi 2 viên:
L-Glutathione 1000mg.
Vitamin C 20mg.
Collagen Protein (Fish) 1000mg.
Calcium Phosphate 30mg.
Alpha Lipic Acid 20mcg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của Ogentin Lustrel laboratories
2.1 Tác dụng của từng thành phần trong Ogentin Lustrel laboratories
2.1.1 L-Glutathione
Glutathione tham gia vào quá trình giải độc của cả hợp chất xenobiotic và nội sinh. Glutathione tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình vận chuyển độc tố qua màng sinh chất bằng ít nhất 4 cơ chế khác nhau, trong đó cơ chế quan trọng nhất là hình thành liên hợp S glutathione. Glutathione trực tiếp loại bỏ các chất oxy hóa khác nhau: anion superoxide, gốc hydroxyl, oxit nitric và gốc carbon. Glutathione xúc tác giải độc: hydroperoxides, peroxynitrites và lipid peroxides. Một cách khác glutathione bảo vệ tế bào khỏi chất oxy hóa là thông qua tái chế vitamin C và E. Sự suy giảm GSH có liên quan chặt chẽ với các bệnh và mất chức năng do lão hóa. Một nghiên cứu đại diện về người cao tuổi sống trong cộng đồng cho thấy mức độ glutathione cao hơn có liên quan đến mức độ sức khỏe thể chất cao hơn, ít bệnh tật hơn và mức độ sức khỏe tự đánh giá cao hơn. Sử dụng trực tiếp và thúc đẩy sản xuất glutathione đã được sử dụng hiệu quả trong nhiều loại bệnh: Parkinson, bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên, xơ nang, khí phế thũng, COPD, tự kỷ ở trẻ non tháng, bệnh thận do thuốc cản quang, viêm tai giữa mạn tính, nhiễm chì, bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu,...[1]
2.1.2 Vitamin C
Vitamin C (axit L-ascorbic) đã được biết đến như một chất chống oxy hóa đối với hầu hết mọi người. Tuy nhiên, vai trò sinh lý của nó lớn hơn nhiều và bao gồm các quá trình rất khác nhau, từ việc tạo điều kiện thuận lợi cho việc hấp thụ Sắt thông qua việc tham gia vào hormone và tổng hợp Carnitine cho các vai trò quan trọng trong quá trình biểu sinh. Vitamin C là một đồng yếu tố cần thiết hoặc tối ưu cho nhiều enzyme tham gia vào một số quá trình, bao gồm sự hình thành chính xác của mô liên kết và tổng hợp hormone. Vitamin C tham gia vào một số quá trình liên quan đến tổng hợp collagen, tổng hợp hormone (noradrenaline/adrenaline và hormone peptide), tổng hợp carnitine, phiên mã gen và điều hòa dịch mã thông qua các cơ chế khác nhau (hydroxyl hóa các yếu tố phiên mã, tRNA và protein ribosome, khử methyl DNA và histones), loại bỏ tyrosine, bảo vệ chống lại các loại oxy phản ứng (ROS) và giảm sắt trong đường tiêu hóa. Nó cũng góp phần ngăn ngừa nhiều bệnh khác nhau như tim mạch, ung thư và các bệnh nhiễm trùng. [2]
2.1.3 Collagen Protein (Fish)
Ngày nay, collagen có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực liên quan đến sức khỏe, cụ thể là trong mỹ phẩm, dược phẩm và chăm sóc y tế (bao gồm phẫu thuật thẩm mỹ, chỉnh hình, nhãn khoa và nha khoa). Collagen da cá hồi với hydroxyapatite đã dùng để phục vụ mục đích tái tạo xương, dựa trên nguyên lý khoáng hóa mô phỏng sinh học. Bên cạnh các đặc tính đàn hồi cơ học, nó thể hiện các đặc tính hấp thụ tốt với khả năng liên kết giữa các lỗ chân lông, cho phép Tế bào gốc trung mô của con người (hMSC) bám dính và sinh sôi nảy nở, là cơ sở tốt cho quá trình biệt hóa tạo xương. Collagen biển đã được phát hiện có ứng dụng trong việc chữa lành vết thương do các chấn thương khác nhau (bỏng, ghép, loét, v.v. ), với các vật liệu dựa trên collagen được sử dụng chủ yếu để ngăn chặn sự mất độ ẩm và nhiệt từ mô bị thương, đồng thời cung cấp như cũng là một rào cản xâm nhập của vi sinh vật. Bên cạnh đó, chúng cũng đã được sử dụng trong các hệ thống phân phối thuốc, ví dụ, lá chắn collagen trong nhãn khoa, viên nhỏ và viên nén để phân phối protein, công thức gel kết hợp với liposome làm vật liệu kiểm soát phân phối qua da và hạt nano để phân phối gen.[3]
2.1.4 Calcium Phosphate
Canxi phốt phát (CaPs) thuộc nhóm vật liệu mô phỏng sinh học được sử dụng rộng rãi cho các ứng dụng y tế nhờ các đặc tính tuyệt vời của chúng, chẳng hạn như khả năng phân hủy sinh học, khả năng tương thích sinh học và khả năng tạo xương. CaPs có tính dẫn điện và dẫn xuất xương cao hơn, không gây ra phản ứng miễn dịch hoặc đào thải, và có thể kích thích quá trình tự phục hồi của xương. Ngoài ra, CaP ở dạng hạt nano (NP) gần đây đã được đề xuất làm vật liệu cải tiến trong y học nano, để điều trị các bệnh không liên quan đến xương (ví dụ: bệnh tim mạch, ung thư, v.v.), khai thác khả năng tương thích sinh học vượt trội của chúng cho các ứng dụng vận chuyển thuốc. Nó cũng có tác dụng khác như chăm sóc tóc, kích thích sản xuất và phục hồi các sợi collagen của da, tăng độ đàn hồi cho da, kích thích trực tiếp các nguyên bào sợi của da để tạo ra collagen mới, bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời và bảo vệ răng miệng.[4]
2.1.5 Alpha Lipoic Acid
Axit alpha-lipoic là một loại thuốc được sử dụng để quản lý và điều trị các bệnh mãn tính liên quan đến stress oxy hóa, chẳng hạn như bệnh thần kinh do tiểu đường và làm chậm sự khởi phát của hội chứng chuyển hóa bằng cách hoạt động như một chất chống oxy hóa. Alpha-Lipoic acid (ALA) được tổng hợp trong ty thể và đóng vai trò thiết yếu như một đồng yếu tố, hỗ trợ quá trình phân hủy chất dinh dưỡng bằng enzym. Nó cực kỳ có lợi trong một số tình trạng liên quan đến stress oxy hóa như tái tưới máu do thiếu máu cục bộ hoặc chấn thương do phóng xạ. Các nhóm thiol trong ALA chịu trách nhiệm thải sắt. Bằng cách tăng mức độ glutathione bên trong tế bào, ALA và dihydrolipoate bài tiết các chất độc khác nhau, đặc biệt là các kim loại độc hại, trong cơ thể.[5]
2.2 Tác dụng của Ogentin Lustrel laboratories
Các thành phần trên kết hợp vào viên uống Ogentin Lustrel laboratories có tác dụng:
Ngăn ngừa quá trình lão hoá.
Làm chậm các phản ứng oxy hoá và loại bỏ các gốc tự do.
Tăng thải độc và hỗ trợ chức năng gan.
Hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa các khối u, giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh.
Tái tạo làn da, phục hồi và làm trắng da, giúp da căng mịn sáng bóng.
2.3 Chỉ định của Ogentin Lustrel laboratories
Ogentin Lustrel laboratories được chỉ định cho:
Người miễn dịch kém, thường xuyên ốm vặt hoặc cần phục hồi sau bệnh tật.
Người đang xạ trị hoặc hoá trị do ung thư.
Người suy giảm chức năng gan.
Người đang bị lão hoá da có nhu cầu làm đẹp hoặc người cần giữ da căng mịn, trắng sáng.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Collagen+GC Glutathione Phytextra - giúp da trắng sáng
3 Liều dùng - Cách dùng của Ogentin Lustrel laboratories
3.1 Liều dùng của Ogentin Lustrel laboratories
Dùng 1-2 viên/ngày.
3.2 Cách sử dụng Ogentin Lustrel laboratories hiệu quả nhất
Nên uống sau bữa ăn. Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai viên hoặc cố bẻ viên.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng sản phẩm cho người có mẫn cảm với bất kì thành phần nào được liệt kê.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Viên uống Hi Beauty trả lại làn da sắc xuân cho phái đẹp
5 Tác dụng phụ
Sản phẩm hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nào đáng chú ý.
6 Tương tác
Ogentin Lustrel laboratories chưa ghi nhận tương tác đặc biệt nào. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn có ý định dùng chung Ogentin Lustrel laboratories với bất kì dược phẩm hay thực phẩm chức năng khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu bị rạch, bóc, hết hạn sử dụng, không có tem mác, hoặc có dấu hiệu biến màu, chảy nước, ẩm mốc.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Sản phẩm hiện chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng cho 2 đối tượng trên.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Luôn để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Lustrel laboratories – Pháp.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên.
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
9 Ogentin Lustrel laboratories giá bao nhiêu?
Ogentin Lustrel laboratories hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Ogentin Lustrel laboratories mua ở đâu chính hãng?
Ogentin Lustrel laboratories mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Review về sản phẩm Ogentin Lustrel laboratories
Ogentin Lustrel laboratories với thành phần chiết xuất từ thiên nhiên, bổ sung thêm dưỡng chất và vitamin có tác dụng tăng cường chức năng gan, bảo vệ cơ thể và làm đep da từ bên trong.
Chị Hằng chia sẻ: "Tầm tuổi chị da bắt đầu nhăn và không được căng mềm nữa. Chị cũng hay nóng gan do thuốc tây nên da bị xấu. Từ ngày dùng Ogentin Lustrel laboratories, chị thấy gan bớt nóng và da cũng căng hơn, không khô nẻ hay nhăn nheo lúc nhiu mày nữa."
Anh Tiến nói: "Mình làm bên chăm sóc khách hàng nên thường xuyên phải tiếp khách nên ăn uống kém hơn rất nhiều, đi kiểm tra chức năng gan thì thấy chỉ số men gan cao. Được bác sĩ tư vấn cho sản phẩm Ogentin Lustrel laboratoriescó tác dụng tăng cường chức năng gan, bảo vệ tế bào gan, tăng cường miễn dịch. Mình rất tin tưởng và muốn chồng sử dụng lâu dài."
12 Ưu điểm
- Số viên uống mỗi lần ít, tiện dụng hơn cho người dùng.
- An toàn, các thành phần gần như không có tác dụng phụ hay độc tính nghiêm trọng nào được báo cáo.
- Chiết xuất từ thiên nhiên vừa giúp bồi bổ cơ thể đồng thời có các tác dụng khác là chống oxy hoá, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh.
- Collagen biển có một lợi thế khác biệt là nguy cơ truyền các tác nhân gây nhiễm trùng sang người thấp hơn.
13 Nhược điểm
- Tác dụng nhanh hay chậm phụ thuộc vào đáp ứng cá nhân mỗi người.
- Collagen cá dễ biến tính vì nhiệt độ cao hơn so với collagen loiạ khác.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Joseph Pizzorno (Đăng tháng 2 năm 2014). Glutathione!, PMC. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022
- ^ Martin Doseděl và cộng sự (Đăng ngày 13 tháng 2 năm 2021). Vitamin C—Sources, Physiological Role, Kinetics, Deficiency, Use, Toxicity, and Determination, PMC. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022
- ^ Tiago H. Silva và cộng sự (Đăng ngày 4 tháng 12 năm 2014). Marine Origin Collagens and Its Potential Applications, PMC. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022
- ^ Francesca Carella và cộng sự (Đăng ngày 25 tháng 11 năm 2021). The Use of Calcium Phosphates in Cosmetics, State of the Art and Future Perspectives, PMC. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia của StatPearls cập nhật ngày 26 tháng 9 năm 2022). Alpha-Lipoic Acid, StatPearls. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh