Ocemebic 15
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Hóa Dược Việt Nam, Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần O2Pharm |
Số đăng ký | VD-33763-19 |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 túi x 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Meloxicam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2605 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Ocemebic 15 gồm có:
- Meloxicam hàm lượng 15mg,
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên phân tán.
2 Ocemebic 15 là thuốc gì?
Thuốc Ocemebic 15 được chỉ định trong điều trị:
- Thoái hoá khớp
- Viêm cột sống dính khớp
- Viêm xương khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm khớp mạn tính
==>> Xem thêm: Thuốc Trosicam 7.5mg - Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ocemebic 15
3.1 Liều dùng
Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp | Liều khởi đầu và duy trì 7,5mg/lần, ngày 1 lần. Có thể tăng 15mg/lần, ngày 1 lần với một số bệnh nhân nếu cần thiết. |
Viêm đa khớp dạng thấp ở lứa tuổi vị thanh thiếu niên (có cân nặng ≥ 60kg) | Liều khởi đầu trì 7,5mg/lần, ngày 1 lần. |
Bệnh nhân suy thận | Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy thận nặng. Trường hợp thận nhẹ và trung bình thì không cần phải điều chỉnh liều. |
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo | Liều tối đa 7,5mg/ngày. |
Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình | Không cần điều chỉnh liều. |
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống.

4 Chống chỉ định
Người bị dị ứng với thành phần trong thuốc hoặc đã từng bị mẫn cảm như phù, mày đay, hen phế quản với các thuốc Nsaid khác hoặc aspirin.
Bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển không sử dụng.
Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hoá.
Người bệnh phẫu thuật bắc cầu nối mạch vành dùng thuốc để giảm đau.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng không chạy thận.
Phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Moov 15 điều trị viêm xương khớp mạn tính, viêm cột sống dính khớp
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
- Rối loạn tiêu hoá,
- Tthiếu máu
- Ngứa, phát ban
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm hầu họng
- Đau cơ, đau lưng, đau đầu.
5.2 Ít gặp
Tổn thương gan gây viêm gan, tăng men gan, tổn thương niêm mạc đường tiêu hoá gây xuất huyết, loét dạ dày, khó chịu, ợ nóng, ợ chua.
Co thắt phế quản, khó thở, giảm tiểu cầu, ure máu, mày đa, tăng tiết mồ hôi, đánh trống ngực, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, chóng mặt, sốt, căng thẳng, mệt mỏi, viêm kết mạc, creatinine, suy thận.
5.3 Hiếm gặp
Viêm đại tràng, viêm dạ dày, vàng da, viêm gan, tăng nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn da nghiêm trọng, hen phế quản, viêm thận kẽ, phù mạch, choáng phản vệ.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) khác | Hiệp đồng ức chế cyclo-oxygenase, làm tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng và chảy máu. |
Thuốc chống đông (Warfarin, Heparin, ticlopidin) | Tăng nguy cơ chảy máu. |
Lithium | Tăng nồng độ lithi huyết tương. |
Methotrexat / Pemetrexed | Tăng độc tính trên hệ tạo máu, thận và tiêu hóa. |
Vòng tránh thai trong tử cung | Giảm hiệu quả tránh thai . |
Thuốc lợi tiểu (furosemid, thiazid) | Giảm hiệu quả lợi tiểu, tăng nguy cơ suy thận cấp nếu mất nước. |
Thuốc hạ huyết áp (ức chế men chuyển, giãn mạch, adrenergic) | Giảm tác dụng hạ huyết áp do ức chế tổng hợp prostaglandin. |
Cholestyramin | Giảm hấp thu và tăng đào thải meloxicam. |
Cyclosporin | Tăng độc tính trên thận |
Aspirin | Tăng nguy cơ chảy máu. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Meloxicam hoặc các thuốc nhóm Nsaid khác đã có cảnh báo huyết khối trên tim mạch nghiêm trọng, cần sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hoá khi sử dụng meloxicam, do đó các đối tượng nguy cơ như người tiền sử loét, đang dùng thuốc chống đông không nên sử dụng thuốc nếu không cần thiết.
Nếu có biểu hiện bất thường trên da hoặc có dấu hiệu chảy máu thì ngưng sử dụng và báo cáo với bác sĩ.
Nếu gặp tình trạng mệt mỏi, ngứa, vàng da thì cần thực hiện các xét nghiệm men gan, nếu có sự tổn thương nặng cần ngưng thuốc.
Thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp, tăng Kali huyết, co thắt phế quản, hoặc gặp các phản ứng nghiêm trọng trên da cần theo dõi ở các đối tượng nguy cơ.
Lưu ý tá dược trong thuốc, thận trọng ở người rối loạn chuyển hoá đường lactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối thai kỳ không sử dụng thuốc Ocemebic 15.
Chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể gặp như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tăng huyết áp… Cần đưa bệnh nhân cấp cứu sớm nhất. Chưa có thuốc giải đặc hiệu nên các biện pháp chủ yếu là gây nôn, dùng than hoạt và điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ocemebic 15 hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Mebilax 15 được sản xuất bởi công ty dược Hậu Giang, thành phần có hàm lượng meloxicam 15mg được chỉ định trong điều trị viêm khớp, đau nhức xương khớp… Đóng gói hộp 20 viên.
Thuốc Domelox 15mg là sản phẩm của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, với thành phần có hoạt chất tương tự meloxicam dùng điều trị các bệnh viêm xương khớp, thấp khớp… Đóng gói hộp 20 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Meloxicam là một loại thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid (NSAID), được chỉ định trong các bệnh viêm xương khớp chủ yếu. Thuốc là một dẫn xuất của nhóm oxicam, với cơ chế hoạt động thông qua ức chế Cox-2 chọn lọc, đây là enzyme quan trọng tổng hợp prostaglandin, chất trung gian trong phản ứng viêm, đau, sốt. Tuy nhiên, meloxicam ít gây ức chế lên Cox-1 nên giảm được nguy cơ gặp tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá, tiểu cầu nên ưu tiên chỉ định dùng kéo dài hơn các Nsaid không chọn lọc khác. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: meloxicam hấp thu qua đường tiêu hoá tốt, có Sinh khả dụng tuyệt đối cao khoảng 89% và ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn, thời gian thuốc có giá trị cao nhất trong máu sau 6 giờ.
Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương cao hơn 99% và có Thể tích phân bố 10 lít, tỷ lệ phân bố trong dịch khớp tốt.
Chuyển hoá: chuyển hoá ở gan, qua chu trình CYP2C9 và một phần nhỏ của CYP3A4.
Thải trừ: sự thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu với thời gian bán thải đo được trong khoảng 15-20 giờ.
10 Thuốc Ocemebic 15 giá bao nhiêu?
Thuốc Ocemebic 15 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ocemebic 15 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Ocemebic 15 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thành phần meloxicam được chứng minh hiệu quả trong các bệnh lý viêm xương khớp, giúp giảm đau, hạ sốt nhưng gây ít tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá.
- Bào chế dạng viên nén phân tán làm tăng cường sự hấp thu của thuốc.
- Liều dùng sử dụng đơn giản, dễ nhớ, phù hợp với điều trị ngoại trú.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ huyết khối tim mạch khi sử dụng meloxicam.
- Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc khác.
Tổng 10 hình ảnh









