1 / 3
noveron 1 D1038

Noveron

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPT Novell Pharmaceutical Laboratories
Công ty đăng kýPT Novell Pharmaceutical Laboratories
Số đăng kýVN-21645-18
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 12 lọ 5ml
Hoạt chấtNatri Clorid, Rocuronium bromid, Acid acetic
Tá dượcNước tinh khiết (Purified Water)
Xuất xứIndonesia
Mã sản phẩmtq619
Chuyên mục Thuốc Gây Tê/Mê

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần hoạt chất:

Mỗi 1mL Dung dịch chứa rocuronium bromid 10 mg.

Thành phần tá dược:

Natri clorid (Pharma Grade), natri acetat, Acid acetic băng, nước cất PHA tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Noveron

Noveron được sử dụng cho người lớn và trẻ em (từ sơ sinh đến dưới 18 tuổi) để hỗ trợ gây mê toàn thân, tạo điều kiện thuận lợi cho đặt nội khí quản trong quá trình khởi mê thông thường hoặc khi cần thiết lập giãn cơ trong phẫu thuật. Ở người lớn, thuốc cũng được dùng để tạo thuận lợi cho đặt nội khí quản trong khởi mê nhanh, và hỗ trợ tại khu hồi sức cấp cứu (ICU), bao gồm cả trường hợp cần đặt nội khí quản ngắn hạn.

Thuốc Noveron(Rocuronium bromid) giãn cơ khi gây mê, đặt nội khí quản
Thuốc Noveron(Rocuronium bromid) giãn cơ khi gây mê, đặt nội khí quản

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rocuronium 50mg Vinphaco sử dụng trong đặt nội khí quản

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Noveron

3.1 Liều dùng

Đặt nội khí quản khi gây mê thông thường:

  • Sử dụng liều chuẩn là 0,6 mg rocuronium bromid/kg thể trọng, giúp đặt nội khí quản thuận lợi trong vòng 60 giây với phần lớn bệnh nhân.

Khởi mê nhanh:

  • Liều 1,0 mg/kg; khuyến cáo tiến hành đặt nội khí quản sau 90 giây. Đối với sản phụ, chỉ dùng liều 0,6 mg/kg (chưa nghiên cứu liều 1,0 mg/kg).

Liều duy trì:

  • 0,15 mg/kg/lần. Nếu gây mê hô hấp thời gian dài, giảm liều duy trì xuống 0,075-0,1 mg/kg. Nên dùng liều duy trì khi đáp ứng co cơ phục hồi đến 25% hoặc xuất hiện 2-3 đáp ứng chuỗi bốn.

Truyền tĩnh mạch liên tục:

  • Dùng liều nạp 0,6 mg/kg, truyền tĩnh mạch khi chẹn thần kinh cơ bắt đầu hồi phục. Tốc độ truyền duy trì đáp ứng co cơ ở mức 10% hoặc 1-2 đáp ứng chuỗi bốn.
  • Gây mê bằng tiêm truyền tĩnh mạch: 0,3-0,6 mg/kg/giờ
  • Gây mê qua hô hấp: 0,3-0,4 mg/kg/giờ

Bệnh nhi:

  • Trẻ sơ sinh đến thiếu niên (0–18 tuổi) liều tương tự người lớn. Ở trẻ nhỏ, thời gian tác động có thể ngắn hơn.

Bệnh nhân cao tuổi, suy gan, suy thận:

  • Liều đặt nội khí quản chuẩn là 0,6 mg/kg. Liều duy trì 0,075-0,1 mg/kg; tốc độ truyền 0,3-0,4 mg/kg/giờ. Nên cân nhắc liều thấp hơn ở bệnh nhân cần duy trì tác động kéo dài.

Bệnh nhân thừa cân/béo phì:

  • Liều nên tính theo cân nặng nạc.

Hỗ trợ thông khí cơ học:

  • Liều nạp 0,6 mg/kg, sau đó truyền liên tục khi đáp ứng co cơ phục hồi đến 10%. Tốc độ truyền khởi đầu: 0,3-0,6 mg/kg/giờ trong giờ đầu, giảm dần về sau.

3.2 Cách dùng

Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch, có thể tiêm bolus hoặc truyền tĩnh mạch liên tục. Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp đáp ứng từng cá thể và theo dõi thần kinh cơ liên tục trong suốt quá trình điều trị.[1]

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Noveron ở những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với rocuronium bromid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Rexoven 25mg giãn cơ trong phẫu thuật

5 Tác dụng phụ

Phản ứng phản vệ: Đã ghi nhận các trường hợp phản ứng phản vệ khi sử dụng các thuốc chẹn thần kinh cơ, bao gồm cả Noveron, có thể dẫn tới các biến cố nghiêm trọng.

Giải phóng histamin: Có thể xảy ra, với các biểu hiện như ngứa, nổi ban, hoặc co thắt phế quản.

Đau tại vị trí tiêm: Thường gặp khi tiêm bolus nhanh, đặc biệt nếu chưa dùng thuốc mê đầy đủ; tỷ lệ đau khi tiêm dao động tùy thuốc mê sử dụng.

Các tác dụng khác: Yếu cơ, suy hô hấp, ngừng thở (liên quan đến quá liều hoặc kéo dài tác động thuốc).

6 Tương tác

Thuốc gây mê halogen bay hơi có thể làm tăng và kéo dài tác động của rocuronium bromid.

Dùng đồng thời với liều cao các thuốc như Thiopental, methohexital, Ketamine, Fentanyl, gammahydroxybutyrat, etomidat, Propofol có thể ảnh hưởng đến tác động thuốc.

Các thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khác hoặc dùng Suxamethonium trước đó có thể thay đổi tác dụng.

Sử dụng đồng thời corticosteroid tại ICU kéo dài có thể làm tăng nguy cơ kéo dài tác động hoặc đau cơ.

Kháng sinh nhóm aminoglycosid, lincosamid (lincomycin, Clindamycin), polypeptid, acylaminopenicillin có thể tăng tác động giãn cơ.

Các thuốc lợi tiểu, Thiamin, thuốc ức chế calci, quinidin, protamin, thuốc chẹn adrenergic, muối magne, muối lithium, thuốc tê tại chỗ (lidocaine) cũng có thể ảnh hưởng đến tác động thuốc.

Thuốc ức chế acetylcholinesterase (neostigmin, edrophonium, pyridostigmin) có thể đối kháng tác động của rocuronium bromid.

Kéo dài sử dụng corticosteroid, Phenytoin hoặc carbamazepin, noradrenalin, azathioprin, theophyllin, calcium clorid, Kali clorid có thể làm giảm tác động thuốc.

Dùng cùng Lidocaine có thể làm tăng tác động nhanh của lidocaine.

Tác động tương tác cũng ghi nhận khi dùng cùng các thuốc khác qua đường truyền tĩnh mạch; cần rửa sạch dây truyền giữa các lần dùng nếu chưa xác định tương hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Rocuronium bromid chỉ sử dụng bởi nhân viên y tế có kinh nghiệm, với các thiết bị đặt nội khí quản, thông khí nhân tạo sẵn sàng.

Luôn chuẩn bị các biện pháp kiểm soát đường thở, hỗ trợ thông khí do nguy cơ liệt cơ hô hấp.

Theo dõi sát đáp ứng thần kinh cơ để tránh tồn dư giãn cơ sau phẫu thuật.

Phản ứng dị ứng chéo với các thuốc chẹn thần kinh cơ khác có thể xảy ra.

Đảm bảo bệnh nhân tự thở tốt trước khi rời phòng mổ.

Tình trạng bệnh gan, bệnh mật, suy thận, suy tim, giảm thân nhiệt, mất nước, mất cân bằng điện giải, bỏng, các bệnh thần kinh cơ, dùng đồng thời corticosteroid, hoặc các yếu tố nguy cơ khác có thể ảnh hưởng đến dược lực/dược động học của thuốc.

Ở bệnh nhân thừa cân, tính liều theo cân nặng nạc.

Nên theo dõi thần kinh cơ liên tục khi dùng truyền kéo dài hoặc dùng cho bệnh nhân ICU.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi cân nhắc lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Bà mẹ cho con bú: Rocuronium bromid bài tiết vào sữa mẹ, nhưng nhanh bị loại trừ. Nếu dùng, nên ngưng cho bú và vắt bỏ sữa trong 12 giờ sau khi dùng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều: Yếu cơ, suy hô hấp, ngừng thở kéo dài.

Xử trí: Duy trì thông khí hỗ trợ, dùng thuốc ức chế acetylcholinesterase như neostigmin, pyridostigmin hoặc edrophonium. Nếu thất bại, tiếp tục hỗ trợ thông khí cho đến khi phục hồi tự nhiên.

7.4 Bảo quản

Bảo quản Noveron trong tủ lạnh (2–8°C), tránh đông lạnh. Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Noveron hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Rexoven 50mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco sản xuất, chứa hoạt chất Rocuronium bromid, được sử dụng để hỗ trợ giãn cơ xương trong quá trình gây mê toàn thân ở người lớn và trẻ em, đặc biệt giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc đặt nội khí quản khi khởi mê thông thường hoặc khởi mê nhanh, đồng thời hỗ trợ trong các thủ thuật và phẫu thuật cần kiểm soát hô hấp.

Rocuronium-hameln 10mg/ml là sản phẩm của Hameln Pharma, với thành phần hoạt chất Rocuronium, được sử dụng trong phẫu thuật để gây giãn cơ xương, hỗ trợ kiểm soát hô hấp cho bệnh nhân cần thông khí nhân tạo trong quá trình gây mê toàn thân.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Rocuronium bromid thuộc nhóm thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực, có tác động khởi phát nhanh, mang các đặc tính dược lý của thuốc loại này (dạng cura). Tác dụng của thuốc dựa trên cơ chế cạnh tranh với thụ thể nicotinic cholin tại bản vận động, từ đó ngăn cản tác dụng của acetylcholin, dẫn đến giãn cơ vân. Thuốc có thể bị đối kháng bởi các chất ức chế acetylcholinesterase như neostigmin, edrophonium và pyridostigmin. Thời gian tác động, phục hồi và hiệu quả giãn cơ phụ thuộc vào liều và đáp ứng từng cá thể.

9.2 Dược động học

Hấp thu:

Sau tiêm tĩnh mạch bolus, rocuronium bromid nhanh chóng đạt tác dụng khởi phát, với thời gian bắt đầu tác động dao động từ 1–2 phút tùy liều và đối tượng sử dụng.

Phân bố:

Thuốc có Thể tích phân bố thay đổi theo độ tuổi và cân nặng; ở người lớn là khoảng 0,3 L/kg. Ở trẻ em, thể tích phân bố cũng tương tự hoặc thấp hơn.

Chuyển hóa:

Rocuronium bromid chuyển hóa rất ít, phần lớn ở dạng không biến đổi trong huyết tương. Ở bệnh nhân mắc bệnh gan, thời gian bán thải có thể kéo dài hơn so với bình thường.

Thải trừ:

Thuốc đào thải chủ yếu qua nước tiểu và mật; khoảng 40% liều được thải qua nước tiểu trong vòng 12–24 giờ đầu. Ở người suy gan hoặc thận, Độ thanh thải giảm và thời gian bán thải kéo dài. Ở trẻ em, các thông số dược động học thay đổi theo độ tuổi, thể tích phân bố và độ thanh thải giảm dần theo tuổi lớn lên.

10 Thuốc Noveron giá bao nhiêu?

Thuốc Noveron hiện đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy; giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, người dùng có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên Zalo, Facebook.

11 Thuốc Noveron mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê Noveron để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội) hoặc liên hệ qua hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Noveron có thời gian khởi phát tác dụng nhanh, thuận lợi cho các thủ thuật cần gây mê hoặc đặt nội khí quản nhanh chóng; hiệu quả giãn cơ mạnh và có thể kiểm soát bằng theo dõi đáp ứng thần kinh cơ.
  • Có thể điều chỉnh liều lượng, tốc độ truyền phù hợp với từng đối tượng như người lớn, trẻ em, bệnh nhân suy gan/thận hoặc thừa cân, giúp cá nhân hóa phác đồ điều trị; thuốc được sử dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng và có kinh nghiệm lâu dài.
  • Dạng bào chế dung dịch tiêm dễ sử dụng trong các tình huống cấp cứu, phẫu thuật; khả năng phục hồi chức năng cơ sau khi ngừng thuốc thường nhanh khi có chỉ định đảo ngược tác động bằng thuốc đối kháng acetylcholinesterase.

13 Nhược điểm

  • Noveron có nguy cơ gây phản ứng phản vệ nghiêm trọng, trong đó bao gồm cả sốc phản vệ; cần giám sát sát sao và chuẩn bị sẵn các biện pháp cấp cứu khi sử dụng.
  • Thời gian tác động và phục hồi của thuốc có thể kéo dài ở các đối tượng bệnh nhân suy gan, suy thận, người cao tuổi hoặc bệnh nhân ICU; nguy cơ tồn dư tác động giãn cơ và yếu cơ sau phẫu thuật nếu không theo dõi đáp ứng thần kinh cơ liên tục.

Tổng 3 hình ảnh

noveron 1 D1038
noveron 1 D1038
noveron 2 T7302
noveron 2 T7302
noveron 3 M5655
noveron 3 M5655

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugbank( Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Rocuronium, Drugbank. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Hường vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Noveron 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Noveron
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789