Nitralmyl 0.3
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
| Số đăng ký | VD-34935-21 |
| Dạng bào chế | Viên nén đặt dưới lưỡi |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | nth112 |
| Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén đặt dưới lưỡi Nitralmyl 0.3 có chứa:
Hoạt chất: Nitroglycerin (dưới dạng Nitroglycerin pellets 0,5%): 0,3 mg.
Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nitralmyl 0.3
Cắt cơn đau thắt ngực cấp tính.
Dự phòng cơn đau thắt ngực trước khi gắng sức 5-10 phút.
Hỗ trợ điều trị suy tim trái, phù phổi cấp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Nitroglycerin 0.6 Dược Trung Ương 3 giảm đau ở các cơn đau thắt ngực cấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nitralmyl 0.3
3.1 Liều dùng
Đặt ngay 1 viên khi có cơn đau.
Nếu không đỡ, lặp lại sau mỗi 5 phút.
Tối đa 3 viên trong 15 phút. Nếu cơn đau không giảm sau 3 viên, cần đi cấp cứu ngay.
3.2 Cách dùng
Đặt thuốc dưới lưỡi hoặc túi cùng má. Không nuốt viên thuốc.
Nên ngồi hoặc nằm khi dùng để tránh tụt huyết áp gây ngất.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Nitroglycerin hoặc các nitrat hữu cơ khác.
Huyết áp thấp (Huyết áp tâm thu < 90 mmHg), trụy mạch tim mạch.
Nhồi máu cơ tim thất phải (do nguy cơ tụt huyết áp nghiêm trọng).
Tăng áp lực nội sọ (do chấn thương đầu hoặc xuất huyết não).
Thiếu máu nặng.
Glôcôm góc đóng.
Đặc biệt nghiêm cấm: Không dùng đồng thời với các thuốc điều trị rối loạn cương dương nhóm ức chế PDE-5 (như Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil) vì gây hạ huyết áp kịch phát đe dọa tính mạng.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu (thường là đau kiểu mạch đập, do giãn mạch não), đỏ bừng mặt, chóng mặt, tim đập nhanh (phản xạ). Tình trạng đau đầu thường giảm đi sau vài ngày điều trị hoặc khi giảm liều.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, toát mồ hôi, ngất (do tụt huyết áp tư thế đứng).
Hiếm gặp: Methemoglobin huyết (thường chỉ gặp khi dùng liều quá cao và kéo dài).
6 Tương tác
Rượu: Uống rượu khi dùng thuốc gây hạ huyết áp nghiêm trọng và trụy mạch. Thuốc giãn mạch, thuốc hạ huyết áp, thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu: Hiệp đồng tác dụng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
Thuốc ức chế PDE-5 (Viagra, Cialis...): Chống chỉ định tuyệt đối phối hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dung nạp thuốc: Việc sử dụng Nitrat liên tục, liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng "nhờn thuốc" (giảm tác dụng). Cần tuân thủ chế độ liều ngắt quãng theo chỉ định của bác sĩ nếu dùng dài ngày.
Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận nặng, người cao tuổi dễ nhạy cảm với tụt huyết áp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu đầy đủ về độ an toàn, chỉ sử dụng thuốc Nitralmyl 0.3 khi bác sĩ cân nhắc lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng điển hình là hạ huyết áp nghiêm trọng, trụy mạch, tím tái, đau đầu dữ dội.
Xử trí: Đặt bệnh nhân nằm ngửa, kê cao chân để máu về não. Cần đưa đến cơ sở y tế để truyền dịch và dùng các thuốc vận mạch nếu cần thiết.
7.4 Bảo quản
Nitroglycerin rất dễ bay hơi và hấp phụ vào nhựa.
Cần bảo quản thuốc trong bao bì gốc, đậy nắp thật chặt ngay sau khi lấy thuốc.
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Nitralmyl 0.3 hết hàng, quý khách có thể tham khảo Nitralmyl 0.6. Mỗi viên nén đặt dưới lưỡi chứa Nitroglycerin 0.6 mg (hàm lượng gấp đôi). Thuốc cũng có tác dụng cắt cơn đau thắt ngực cấp, dự phòng trước gắng sức và hỗ trợ điều trị suy tim trái nặng/nhồi máu cơ tim. Tuy nhiên, việc thay đổi hàm lượng cần có sự tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ để chia liều phù hợp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nitroglycerin giải phóng Nitric Oxide (NO), làm giãn cơ trơn mạch máu (đặc biệt là hệ tĩnh mạch), giúp giảm tiền gánh và nhu cầu oxy của cơ tim.[1]
9.2 Dược động học
Hấp thu nhanh qua niêm mạc miệng, tránh chuyển hóa qua gan lần đầu. Tác dụng xuất hiện sau 1-3 phút.
10 Thuốc Nitralmyl 0.3 giá bao nhiêu?
Thuốc Nitralmyl 0.3 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Nitralmyl 0.3 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Nitralmyl 0.3 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tác dụng cắt cơn đau cực nhanh (1-3 phút).
- Dạng đặt dưới lưỡi tiện lợi cho cấp cứu.
13 Nhược điểm
- Thời gian tác dụng ngắn.
- Dễ gây đau đầu, tụt huyết áp.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Russell Pearson, Anthony Butler, (Đăng ngày 30 tháng 10 năm 2021), Glyceryl Trinitrate: History, Mystery, and Alcohol Intolerance, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2025.

