Nitidine 15mg/ml Phương Đông (Hộp 10 ống x 10ml)
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Phuongdong Pharma, Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông - (TNHH) |
Công ty đăng ký | Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông - (TNHH) |
Số đăng ký | VD-35957-22 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 10ml |
Hoạt chất | Nizatidin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pd01 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi ml thuốc Nitidine 15mg/ml Phương Đông có chứa:
- Nizatidin 15mg.
- Tá dược vừa đủ 1 ml.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nitidine 15mg/ml Phương Đông
Nitidine 15mg/ml Phương Đông được dùng trong các trường hợp:
- Điều trị loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng ở liều thấp để hạn chế tái phát sau khi vết loét đã liền.
- Điều trị loét dạ dày lành tính tiến triển, loét do stress hoặc do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison .
- Giảm tình trạng rối loạn tiêu hóa như nóng rát, khó tiêu, ợ chua do dư thừa acid dịch vị.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Beeaxadin Cap. 150mg điều trị loét dạ dày - tá tràng tiến triển
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nitidine 15mg/ml Phương Đông
3.1 Liều dùng
3.1.1 Đối với người lớn
Điều trị loét dạ dày - tá tràng lành tính tiến triển: 300mg/ngày (2 ống/ngày), dùng 1 lần vào buổi tối hoặc chia 150mg/lần (1 ống/lần), ngày 2 lần vào sáng và tối trong 4 - 8 tuần.
Điều trị loét có Helicobacter pylori: Dùng phối hợp nizatidin với 2 kháng sinh (amoxicilin, tetracyclin, Clarithromycin, kháng sinh nhóm imidazol). Hiện nay, thuốc ức chế bơm proton được ưu tiên hơn.
Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản: 150mg/lần (1 ống/lần), ngày 2 lần có thể dùng tới 12 tuần ở người lớn hoặc 300mg (2 ống) vào buổi tối.
Giảm khó tiêu: 75mg/lần (½ ống/lần), nhắc lại khi cần, tối đa 150mg/ngày (1 ống/ngày) trong 14 ngày.
3.1.2 Đối với trẻ em
Trẻ em và thanh thiếu niên: 150mg/lần (1 ống/lần), ngày 2 lần. Tối đa 300mg/ngày (2 ống/ngày).
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản ở trẻ ≥ 12 tuổi: 150mg/lần (1 ống/lần), ngày 2 lần, dùng tới 8 tuần.
Trẻ < 12 tuổi: Chưa có dữ liệu an toàn, hiệu quả.
3.1.3 Đối tượng đặc biệt
Suy thận:
Điều trị bệnh loét dạ dày lành tính tiến triển, loét tá tràng tiến triển:
- Clcr 20 - 50ml/phút giảm 50% liều hoặc 150mg (1 ống)/ngày.
- Clcr < 20ml/phút giảm 75% liều hoặc 150mg (1 ống) cách 2 ngày/lần.
Điều trị duy trì loét tá tràng:
- Clcr 20 - 50ml/phút: 150mg (1 ống) cách 2 ngày/lần.
- Clcr < 20ml/phút: 150mg (1 ống) cách 3 ngày/lần.
Suy gan nặng: Giảm ⅓ liều, đặc biệt khi kèm suy thận.
3.2 Cách dùng
Nitidine 15mg/ml Phương Đông được dùng theo đường uống.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với nizatidin, các thuốc kháng thụ thể H₂ histamin hoặc bất kỳ tá dược nào của Nitidine 15mg/ml Phương Đông.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Niztahis 150 điều trị loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Ho, viêm họng, viêm xoang, chảy nước mũi.
Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.
Đau lưng, đau ngực.
5.2 Ít gặp
Khô miệng, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
Nhiễm khuẩn, sốt.
Mày đay.
Tăng acid uric máu.
5.3 Hiếm gặp
Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu, ngất.
Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.
Hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Loạn nhịp, hạ huyết áp tư thế, blốc nhĩ - thất,
Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.
Đau cơ, đau khớp.
Thị giác rối loạn.
Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch.
Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng enzym gan.
Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn.[1]
6 Tương tác
Hút thuốc: Giảm hiệu lực ức chế bài tiết acid dịch vị vào ban đêm, cần ngừng hoặc tránh hút thuốc sau khi dùng thuốc liều cuối trong ngày.
Rượu: Nên tránh đồ uống có cồn.
Thuốc kháng acid: Giảm hấp thu nizatidin, tránh dùng thuốc kháng acid trong vòng 1 giờ sau khi uống nizatidin.
Thuốc gây suy tủy (chloramphenicol, cyclophosphamid): Tăng nguy cơ giảm bạch cầu trung tính hoặc rối loạn tạo máu khác.
Itraconazol, ketoconazol: Giảm đáng kể hấp thu do nizatidin làm pH dạ dày tăng, nên dùng cách tối thiểu 2 giờ.
Salicylato: Dùng cùng với Acid Acetylsalicylic liều cao, nizatidin có thể làm tăng nồng độ huyết thanh salicylat.
Sucralfat: Giảm hấp thu nizatidin, cần uống cách tối thiểu 2 giờ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi dùng điều trị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì nizatidin có thể che lấp triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư.
Người dị ứng với thuốc kháng H₂ khác có thể dị ứng chéo.
Cần thận trọng và giảm liều và/hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng ở bệnh nhân suy thận (Clcr < 50ml/phút).
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc xơ gan, có thể giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách dùng.
Chưa có dữ liệu an toàn trên trẻ < 12 tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Nizatidin qua được nhau thai, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Cho con bú: Nizatidin bài tiết vào sữa, có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ. Nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Cần thận trọng khi dùng Nitidine 15mg/ml cho đối tượng này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Ở động vật ghi nhận triệu chứng cholinergic (chảy nước mắt, tiết nước bọt, nôn, co đồng tử, ỉa chảy).
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Giảm hấp thu Nizatidin bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, than hoạt.
- Co giật: Diazepam tiêm tĩnh mạch.
- Nhịp tim chậm: Dùng Atropin.
- Loạn nhịp thất: Dùng lidocain.
- Thẩm phân máu không hiệu quả.
7.5 Bảo quản
Để Nitidine 15mg/ml Phương Đông nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Nitidine 15mg/ml Phương Đông hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Mezagastro 150mg của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây sản xuất, chứa thành phần Nizatidin, điều trị loét dạ dày lành tính, loét tá tràng tiến triển, giảm tái phát loét tá tràng và trào ngược dạ dày - thực quản.
- Thuốc Kagawas-150 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, chứa thành phần Nizatidin điều trị các triệu chứng do dư thừa acid dịch vị, loét tá tràng tiến triển và điều trị duy trì, điều trị nóng rát, trào ngược dạ dày, hội chứng Zollinger - Ellison, loét dạ dày lành tính tiến triển.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nizatidin là thuốc ức chế cạnh tranh tại thụ thể H₂ histamin ở tế bào thành dạ dày, làm giảm tiết acid dịch vị cả ngày lẫn đêm, kể cả khi bị kích thích bởi thức ăn, histamin, pentagastrin, caffeine hoặc Insulin.
Hoạt tính kháng thụ thể H₂ có tác dụng thuận nghịch. Ức chế bài tiết acid dịch vị mạnh hơn cimetidin 4 - 10 lần, tương đương ranitidin. Liều 300mg có thể ức chế 90% bài tiết acid dạ dày ban đêm, kéo dài 10 giờ và ức chế 97% bài tiết acid dạ dày do kích thích bởi thức ăn, kéo dài 4 giờ.
Nizatidin cũng gián tiếp làm giảm bài tiết pepsin do giảm thể tích bài tiết acid dịch vị tùy liều dùng.
Nizatidin có tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày mà không gây tích lũy và tình trạng nhờn thuốc cũng không phát triển nhanh.
Nizatidin còn làm tăng bài tiết yếu tố nội tại khi betazol kích thích và bảo vệ niêm mạc dạ dày trước tác động kích ứng của một số thuốc, đặc biệt là nhóm chống viêm không steroid.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Nizatidin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn, Sinh khả dụng khoảng 70%. Thức ăn làm tăng nhẹ, thuốc kháng acid làm giảm nhẹ hấp thu nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.
Phân bố: Nizatidin gắn protein huyết tương khoảng 35%, Thể tích phân bố 0,8 - 1,5 lít/kg. Qua được nhau thai và sữa mẹ (khoảng 0,1% liều vào sữa mẹ). Chưa rõ có qua hàng rào máu - não.
Chuyển hóa: Một phần nhỏ ở gan, tạo chất chuyển hóa N-2-oxyd, S-oxyd, N-2-monodesmethyl (chất này còn 60% hoạt tính).
Thải trừ: Thời gian bán thải của nizatidin 1 - 2 giờ, kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Trên 90% liều thải qua nước tiểu trong 12 - 16 giờ, chủ yếu dạng không chuyển hóa ( khoảng 60 - 65%). Dưới 6% thải qua phân.
10 Thuốc Nitidine 15mg/ml Phương Đông giá bao nhiêu?
Thuốc Nitidine 15mg/ml Phương Đông hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Nitidine 15mg/ml Phương Đông mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Nitidine 15mg/ml Phương Đông để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Nitidine 15mg/ml Phương Đông chứa Nizatidin có tác dụng điều trị loét tá tràng tiến triển, loét dạ dày lành tính, trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison, rối loạn tiêu hóa. [2]
- Thuốc không gây phát triển nhanh tình trạng nhờn thuốc nhanh và sau khi kết thúc điều trị loét tá tràng cũng không xuất hiện hiện tượng tăng bài tiết acid dạ dày.
- Dạng dung dịch dễ dùng, thuận tiện cho bệnh nhân khó nuốt thuốc viên.
13 Nhược điểm
- Nitidine 15mg/ml Phương Đông có thể gây tác dụng không mong muốn: Ho, viêm họng, viêm xoang, chảy nước mũi, phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy…
Tổng 12 hình ảnh












Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
- ^ A H Price, R N Brogden. Nizatidine. A preliminary review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and its therapeutic use in peptic ulcer disease, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2025