Nisitanol 20mg/2ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD-17594-12 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 ống x 2ml |
Hoạt chất | Nefopam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am912 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Nisitanol 20mg/2ml có chứa hoạt chất chính là Nefopam được sử dụng phổ biến trong điều trị các chứng đau mức độ trung bình do nhiều nguyên nhân như: Đau thấp khớp, đau răng, đau sau mổ, các chứng đau mạn tính. Vậy Nisitanol là thuốc gì? Liều dùng như thế nào? Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng Thuốc Zexpam
1 Thành phần
Mỗi viên nang cứng Nisitanol 20mg/2ml chứa:
- Nefopam……….20mg
- Tá dược vừa đủ 2ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
2 Tác dụng- chỉ định của Thuốc Nisitanol 20mg/2ml
2.1 Tác dụng của thuốc Thuốc Nisitanol 20mg/2ml
Thuốc Nisitanol 20mg/2ml có chứa hoạt chất chính là Nefopam có tác dụng trong điều trị các chứng đau mức độ trung bình
2.2 Chỉ định của Thuốc Nisitanol 20mg/2ml
Thuốc Nisitanol 20mg/2ml được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị các chứng đau mức độ trung bình do nhiều nguyên nhân như: Đau thấp khớp, đau răng, đau sau mổ, các chứng đau mạn tính.
⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Atocib 60: Công dụng, liều dùng và cách sử dụng.
3 Liều dùng-Cách dùng Thuốc Nisitanol 20mg/2ml
3.1 Liều lượng sử dụng Thuốc Nisitanol 20mg/2ml
Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm: 1 ống/lần, ngày tiêm 1 – 3 lần. Tối đa 120mg/ngày.
Có thể tiêm truyền tĩnh mạch cứ 6 – 8 giờ tiêm 1 – 2 ống. Không quá 120mg/ngày.
3.2 Cách dùng Thuốc Nisitanol 20mg/2ml
Đường tiêm: Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối với truyền tĩnh mạch: Có thể pha thuốc vào dung dịch tiêm truyền thông thường như NaCl, Glucose đẳng trương. Không được pha với các thuốc tiêm khác trong cùng 1 bơm tiêm.
Sau tiêm truyền 15-20 phút cần để bệnh nhân nằm để tránh tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn, vã mồ hôi.
Đợt dùng không quá 2 tuần
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Nisitanol 20mg/2ml ở người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 16 tuổi
- Bệnh nhân có tiền sử rối loạn co giật.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
- ⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Panagesic 30mg Nhức Răng, Đau Cơ-Xương, Đau Do Chấn Thương.
5 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn xảy ra với Nefopam hydroclorid bao gồm rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, vã mồ hôi, buồn ngủ, mất ngủ, bí tiểu, chóng mặt, hạ huyết áp, run, dị cảm, đánh trống ngực, choáng váng, lo lắng, lú lẫn, mắt mờ, nhức đầu, khô miệng, ngất xỉu, phù mạch, phản ứng dị ứng, và nhịp tim nhanh.
Hưng phấn, ảo giác, co giật.
Sự đổi màu tạm thời của nước tiểu sang màu hồng cũng đã được báo cáo.
6 Tương tác thuốc
Không dùng thuốc IMAO trên bệnh nhân đang sử dụng nefopam hydroclorid.
Thận trọng khi dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng với bệnh nhân đang sử dụng nefopam hydroclorid.
Nefopam hydroclorid có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của những loại thuốc kháng thụ thể muscarinic và kích thích thần kinh giao cảm.
Bệnh nhân đang sử dụng nefopam hydroclorid có thể cho kết quả dương tính giả với test định tính opioid và benzodiazepin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Thuốc Nisitanol 20mg/2ml
7.1 Lưu ý và thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc ở người già, bệnh nhân bị bệnh glôcôm, bí tiểu hoặc suy giảm chức năng gan, thận.
Sau tiêm truyền 15-20 phút cần để bệnh nhân nằm để tránh tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn, vã mồ hôi.
7.2 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho người đang mang thai trừ khi lợi ích của người mẹ cao hơn nguy cơ trên bào thai.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Chưa thấy có báo cáo về tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ mà người mẹ có sử dụng nefopam.
Các nghiên cứu trong 5 bà mẹ cho con bú, có sử dụng nefopam giảm đau sau cắt tầng sinh môn chỉ ra rằng, nefopam có mặt trong sữa mẹ ở nồng độ tương đương trong huyết tương.
Thuốc được tính toán trên cơ sở rằng thể trọng một trẻ sơ sinh bú sữa mẹ sẽ nhận được ít hơn 3% liều dùng cho mẹ. Học viện Nhi khoa Mỹ cho rằng thuốc thường được tương thích với việc cho con bú. Tuy nhiên, các báo cáo lâm sàng còn hạn chế, nên thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
7.3 Lưu ý đối với người làm công việc lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ. Do đó, không lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao khi gặp các tác dụng không mong muốn của thuốc.
7.4 Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều bao gồm độc tính trên tim mạch (nhịp timnhanh cùng với tăng thể tích tuần hoàn) và thần kinh trung ương (co giật, ảo giác và kích động). Đã có trường hợp tử vong do dùng quá liều nefopam hydroclorid.
Xử trí: Không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Điều trị hỗ trợ: Nhanh chóng rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipeca. Uống than hoạt có thể ngăn cản sự hấp thu của thuốc. Kiểm soát các triệu chứng co giật và ảo giác bằng cách sử dụng Diazepam tiêm tĩnh mạch hoặc đặt hậu môn. Sử dụng các thuốc beta adrenergic để kiểm soát các biến chứng tim mạch.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp Thuốc Nisitanol hết hàng hoặc không có sẵn, quý bạn đọc có thể tham khảo 1 số các sản phẩm có tác dụng tương tự như sau:
Thuốc Anigrine 20mg/2ml là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc. Thuốc Anigrine 20mg/2ml với thành phần chứa nefopam hàm lượng 20mg/2ml được chỉ định để điều trị các trường hợp đau cấp tính và đau sau phẫu thuật.
Thuốc Disidana là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược DANAPHA. Thuốc Disidana được chỉ định trong điều trị các chứng đau cấp tính và mạn tính trong nhiều trường hợp như: Đau hậu phẫu, Đau răng, Đau cơ xương, Đau do chấn thương cấp tính, Đau do ung thư
9 Thông tin chung
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
Số đăng ký: VD-17594-12
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 Ống x 2ml
10 Tác dụng của thành phần có trong Thuốc Nisitanol 20mg/2ml
10.1 Dược lực học
Nefopam là thuốc giảm đau không chứa opioid được sử dụng để điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng, đặc biệt là đau sau phẫu thuật. [1]
10.2 Dược động học
Hấp thu: Nefopam được hấp thu tốt cả đường uống và đường tiêm, Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau 1-3 giờ sau khi uống
Phân bố: Khoảng 73% thuốc được liên kết với Protein huyết tương, đã có báo cáo Nefopam có thể phân bố vào sữa mẹ
Chuyển hóa: Nefopam được chuyển hóa ở gan
Thải trừ: Thời gian bán thảo khoảng 4 giờ, thải trừ chủ yếu qua đường tiểu trong đó có khoảng 5% thuốc được bài tiết ở dạng không biến đổi. Một số ít còn được đào thải qua phân với lượng rất nhỏ [2]
11 Thuốc Nisitano 20mg/2ml giá bao nhiêu?
Thuốc Nisitano hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Nisitano 20mg/2ml mua ở đâu?
Thuốc Nisitano mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê Thuốc Nisitano để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Nisitano được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc - đây là nhà sản xuất thuốc tiêm chất lượng cao hàng đầu Việt Nam và là chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, vật tư,
- Nefopam hydroclorid là hoạt chất được sử dụng làm thuốc giảm đau trong các cơn đau cấp và mạn tính mức độ trung bình.
- Thuốc Nisitano được bào chế dưới cả dạng dung dịch tiêm và dạng viên nén, do đó rất thuận tiện và linh hoạt trong những bệnh nhân có thể không nuốt được viên
14 Nhược điểm
- Sản phẩm không sử dụng được cho trẻ dưới 16 tuổi
- Khi tiêm có thể gây đau nhức tại chỗ tiêm
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả MS Evans và cộng sự (Ngày đăng năm 2008). Nefopam for the prevention of postoperative pain: quantitative systematic review, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả R C Heel, Nefopam: a review of its pharmacological properties and therapeutic efficacy PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2023