Nirpid 10%
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Nirma, Nirma Limited |
Công ty đăng ký | Nirma Limited |
Số đăng ký | VN-19283-15 |
Dạng bào chế | Nhũ tương dầu truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 250 ml |
Hoạt chất | Glycerol (Glycerin), Lecithin |
Dược liệu | Đậu Tương (Đậu Nành - Glycine max (L.) Merr.) |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | hm7166 |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 11813 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Nirpid 10% được chỉ định để bổ sung năng lượng và các acid béo cho bệnh nhân cần nuôi dưỡng trong thời gian dài bằng đường tĩnh mạch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Nirpid 10%.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Nirpid 10% bao gồm:
- Dầu đậu nành 25g.
- Lecithin trứng 3g.
- Glycerol 5,625g.
- Tá dược vừa đủ 250ml.
Dạng bào chế: Nhũ tương dầu.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nirpid 10%
2.1 Tác dụng của thuốc Nirpid 10%
Thuốc Nirpid 10% là một dung dịch nhũ tương có tác dụng như một nguồn cung cấp năng lượng và acid béo cho cơ thể.
Thành phần có trong Nirpid 10% gồm có dầu đậu nành chứa các Triglyceride chuỗi vừa và chuỗi dài, Lecithin trứng chứa các Phosphatid và Glycerol.
Các Triglyceride chuỗi dài là nguồn cung cấp các acid béo không bão hòa cho những bệnh nhân bị thiếu hụt acid béo thiết yếu.
Các Triglyceride chuỗi vừa được thủy phân, oxy hóa và thải trừ nhanh hơn các Triglyceride chuỗi dài. Vì vậy chúng là những chất cung cấp năng lượng thường được ưa dùng đặc biệt là trong các trường hợp có rối loạn về thoái giáng hoặc về việc sử dụng Triglyceride chuỗi dài.
Các phosphatid là một thành phần không thể thiếu của màng tế bào, giúp chúng duy trì trạng thái lỏng và chức năng sinh lý.
Glycerol là một chất trung gian trong quá trình chuyển hóa Glucose và Lipid, sự chuyển hóa này giúp mang lại năng lượng cho cơ thể.
2.2 Chỉ định của thuốc Nirpid 10%
Nirpid 10% được chỉ định sử dụng như một nguồn bổ sung năng lượng và các acid béo cho bệnh nhân cần nuôi dưỡng trong thời gian dài bằng đường tĩnh mạch (thường kéo dài hơn 5 ngày).
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng chất: Thuốc Lipovenoes 10% PLR 250ml điều trị tăng Cholesterol máu
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Nirpid 10%
3.1 Liều dùng của thuốc Nirpid 10%
Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của người bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng sử dụng phù hợp để mang lại hiệu quả tốt nhất.
Đối với người lớn:
- Ngày điều trị đầu tiên: Dùng không quá 500ml Nirpid 10%.
- Nếu không có dấu hiệu bất thường, bắt đầu từ ngày thứ 2, liều dùng hàng ngày không vượt quá 25ml Nirpid 10%/kg.
Đối với trẻ em: Dùng liều 5ml/kg/ngày.
Tham khảo thêm trong tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
3.2 Cách dùng Nirpid 10% hiệu quả
Tiêm truyền tĩnh mạch.
Lắc nhẹ trước khi truyền thuốc.
Truyền với tốc độ 1ml/phút trong 15-30 phút đầu. Nếu không có các dấu hiệu bất thường xảy ra có thể tăng tốc độ truyền lên 2ml/phút.
Với trẻ em, trong 10-15 phút đầu nên truyền với tốc độ 0,1ml/phút, nếu không có gì bất thường có thể tăng tốc độ truyền lên 1ml/kg/giờ.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào trong thuốc.
Người bị tăng lipid máu nặng.
Người suy gan nặng.
Người mắc bệnh ứ mật trong gan.
Người bị nghẽn mạch huyết khối cấp tính, nghẽn mạch do mỡ.
Người bị rối loạn đông máu.
Người bị suy thận nặng không có liệu pháp thay thế.
Người bị nhiễm toan chuyển hóa.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Nirpid 10 nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch với các đối tượng:
- Có tình trạng tuần hoàn hay điều kiện chuyển hóa không ổn định.
- Đang ở trong giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
- Người bị rối loạn cân bằng nước - điện giải không điều chỉnh được.
- Người bị suy tim mất bù hoặc phù phổi cấp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: An Đường Huyết hỗ trợ hạ đường huyết: liều dùng, lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng Nirpid 10% thường rất hiếm. Tuy nhiên vẫn có thể gặp một số trường hợp như:
- Nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, chán ăn.
- Tăng hoặc hạ huyết áp.
- Khó thở, xanh tím.
- Tăng khả năng đông máu.
- Các phản ứng dị ứng.
- Đau lưng xương ngực và dưới thắt lưng.
- Tăng lipid máu, Glucose máu, nhiễm toan chuyển hóa,...
- Tăng thân nhiệt, lạnh, rét sun,...
Khi xảy ra các triệu chứng bất thường cần dừng truyền Nirpid ngay hoặc truyền ở liều thấp hơn theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
6 Tương tác
Sử dụng Heparin sẽ dẫn đến sự phân giải Lipid tăng lên và giảm thanh thải Triglycerid do sự giải phóng các lipoprotein Lipase vào máu.
Tuy có một lượng nhỏ Vitamin K1 trong dầu đậu nành và gần như không ảnh hưởng đến sự đông máu của các bệnh nhân được điều trị bằng các dẫn xuất Coumarin, nhưng vẫn nên theo dõi tình trạng đông máu ở những bệnh nhân này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi nồng độ triglycerid huyết thanh thường xuyên trong khi truyền Nirpid 10%.
Không sử dụng Nirpid 10% làm dung dịch dẫn truyền cho các thuốc khác. Không được trộn nhũ tương với các dịch truyền khác. Chỉ phối hợp trong nuôi dưỡng theo tĩnh mạch sau khi đã được kiểm soát và đảm bảo tính tương thích giữa các thuốc.
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng sinh sản, khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Việc truyền thuốc phải tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ và thao tác tiêm truyền phải do nhân viên y tế tiến hành.
Trước khi truyền thuốc cần sát khuẩn rộng nơi tiêm, sát khuẩn tay người tiêm để tránh nhiễm khuẩn.
Chú ý không để không khí lọt vào lòng mạch khi truyền thuốc.
Trong vòng 30 phút sau khi tiêm, bệnh nhân cần được theo dõi để đảm bảo nếu có tình trạng bất thường xảy ra sẽ thông báo kịp thời cho bác sĩ xử trí, tránh chậm trễ có thể gây hậu quả khó lường.
Kiểm tra hạn sử dụng, độ trong, màu sắc của dung dịch thuốc. Nếu thuốc quá hạn, màu sắc thay đổi, có vẩn đục, kết tủa, tách pha,... thì không được sử dụng.
Thuốc đã mở bao bì chỉ nên sử dụng ngay hoặc có thể được bảo quản ở điều kiện 2-8 độ C vòng 24 giờ.
Phần thuốc dư sau khi sử dụng phải được hủy bỏ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai chỉ sử dụng Nirpid 10% để nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch sau khi đã có sự cân nhắc giữa lợi ích đạt được cùng với nguy cơ tiềm ẩn.
Các thành phần của Nirpid 10% có thể tiết vào sữa mẹ nhưng với liều điều trị thì không có ảnh hưởng tới trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, các bà mẹ cũng nên dừng việc cho con bú nếu quyết định sử dụng thuốc này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát.
Không bảo quản trong tủ đông lạnh.
Không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc.
Bảo quản trong bao bì kín, tránh va đập làm vỡ, rò rỉ ống tiêm, làm dung dịch tiêm bị nhiễm khuẩn.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19283-15.
Nhà sản xuất: Nirma Limited - Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 1 chai 250 ml.
9 Thuốc Nirpid 10% giá bao nhiêu?
Nirpid 10% giá bao nhiêu? Thuốc Nirpid 10% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Nirpid 10% mua ở đâu?
Thuốc Nirpid 10% mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Nirpid 10% để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 6 hình ảnh