1 / 15
nirmin nephro 7 14 M4213

Nirmin Nephro 7%

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 541 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuNirma, Aculife Healthcare Private Limited
Công ty đăng kýNirma Limited
Số đăng kýVN-21082-18
Dạng bào chếDung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiHộp 1 chai 500ml
Hoạt chấtL-Methionin, L-Tryptophan, L-Phenylalanine, L-Isoleucin, L-Leucine, L-Threonine
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa8893
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Khánh Huyền Biên soạn: Dược sĩ Khánh Huyền
Dược sĩ chuyên môn

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1066 lần

Thuốc Nirmin Nephro 7% được chỉ định để điều trị suy thận cấp và mạn tính trong lọc thận, thẩm tách màng bụng và chạy thận nhân tạo. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Nirmin Nephro 7%.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi 100ml Nirmin Nephro 7% có chứa:

  • L-isoleucin: 0,51 g
  • L-leucin: 1,03 g
  • L-methionin: 0,28 g
  • L-phenylalanin: 0,38 g
  • L-threonin: 0,48 g
  • L-tryptophan: 0,19 g
  • L- valin: 0,62 g
  • L-arginin: 0,49 g
  • L- histidin: 0,43 g,
  • Glycin: 0,32 g
  • L- alanin: 0,63 g, 
  • L- prolin 0,43 g,
  • L- serin 0,45 g,  
  • L- malic 0,15 g
  • Tá dược: natri hydroxyd, nước cất pha tiêm vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Nirmin Nephro 7%

2.1 Tác dụng của thuốc Nirmin Nephro 7%

2.1.1 Dược lực học

Nirmin Nephro 7% chứa acid amin không thiết yếu và thiết yếu nhằm cung cấp nguồn nitơ dễ dung nạp bổ sung dinh dưỡng (ngoài Đường tiêu hóa) cho bệnh nhân đầy đủ nhất. 

Nirmin Nephro 7% khi kết hợp với Cystein hydroclorid sẽ cung cấp cho cơ thể nguồn nguyên liệu sinh học để tổng hợp protein tạo thành calo (ngoại trừ các acid béo thiết yếu và nguyên tố vi lượng), bao gồm: dung dịch carbonhydrat nồng độ cao, chất điện giải, vitamin và khoáng chất.

2.1.2 Dược động học

Ngay sau khi pha loãng, dung dịch Nirmin Nephro được truyền qua tĩnh mạch trung tâm để thúc đẩy việc duy trì protein cơ thể.

3 Chỉ định của thuốc Nirmin Nephro 7%

Nirmin Nephro 7% được dùng để điều trị trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân suy thận cấp và mạn tính điều trị chạy thận, lọc thận hoặc thẩm tách màng bụng.
  • Bệnh nhân mắc tiểu đường tuýp l có chỉ số đường huyết thấp 
  • Bệnh nhân mắc bệnh to các viễn cực (bệnh to đầu chi)
  • Bệnh nhân bị nhiễm kiềm chuyển hóa.
  • Bệnh nhân rối loạn hệ thần kinh

4 Liều dùng-Cách dùng thuốc Nirmin Nephro 7%

4.1 Liều dùng thuốc 

Nirmin Nephro 7% là thuốc kê đơn chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều dùng khuyến cáo:

  • Bệnh nhân suy thận cấp và mạn không điều trị chạy thận nhân tạo: 0,5 g acid amin/1kg cân nặng. Ví dụ: bệnh nhân 70kg dùng liều 500 ml/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận cấp và mạn khi điều trị chạy thận, lọc thận hoặc thẩm tách màng bụng: 1g acid amin/1kg cân nặng. Ví dụ: bệnh nhân 70kg dùng liều 1000 ml/ngày.

Lưu ý: Liều tối đa hàng ngày không quá 1,5 g acid amin/1kg cân nặng. Đồng thời, tốc độ truyền không vượt quá 20 giọt/phút.

5 Cách dùng thuốc Nirmin Nephro 7% hiệu quả

  • Cần truyền tĩnh mạch với kỹ thuật vô trùng, có thể truyền tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm. 
  • Với suy thận cấp không điều trị chạy thận nhân tạo, thời gian điều trị là từ vài ngày đến tối đa 2 tuần.
  • Với suy thận cấp và mạn điều trị chạy thận và suy thận mạn không điều trị lọc thận: thời gian điều trị có thể kéo dài cho đến khi có một nguồn cung cấp đường uống protein đầy đủ.

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Dịch truyền Nephrosteril 250ml cung cấp chất đạm

6 Chống chỉ định

Tuyệt đối không sử dụng Nirmin Nephro 7% trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân thiếu hụt guanidinoacetat methyltransferase
  • Trẻ em

7 Tác dụng phụ

Sốt, nhiễm khuẩn tại vị trí tiêm, huyết khối tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch kéo dài từ vị trí tiêm, thoát mạch và tăng lưu lượng máu nguyên nhân do dung dịch hoặc kỹ thuật tiêm truyền.

Suy giảm oxy mô và thiếu máu tán huyết cấp tính nguyên nhân do thiếu phospho.

Chuột rút, co cứng và tăng kích động cơ bắp do cơ thể hấp thu quá nhiều phospho làm giảm calci máu.

Nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ  nào cần báo cáo nhân viên y tế để có biện pháp điều trị thích hợp: bệnh nhân cần được ngừng truyền ngay lập tức và phần dung dịch còn lại cần được giữ lại để kiểm tra nếu thấy cần thiết.

⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Dung dịch Alvesin 40 500ml cung cấp chất đạm: cách dùng, giá bán

8 Tương tác

Do có nhiều nguy cơ tăng nhiễm khuẩn và không tương hợp khi dùng chung với các thuốc khác nên bệnh nhân cần báo cho bác sĩ tất cả những thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng trước khi dùng Nirmin Nephro 7%. Đặc biệt, các thuốc Acetaminnophen, Alprazolam, Aminodaron, Amitriptylin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của Nirmin Nephro.

9 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

- Không sử dụng nếu thấy chai thuốc bị rò rỉ, hoặc nếu dung dịch có màu vàng, đục. Không được sử dụng thuốc nếu nhìn thấy dung dịch xuất hiện các phần tử rắn

- Thận trọng theo dõi lượng chất điện giải trong huyết thanh để cân bằng giữa chất lỏng và chức năng thận.

- Theo dõi lượng Kali và/hoặc natri nếu hạ cần bổ sung đủ cùng lúc

  • Theo dõi lượng folat mỗi ngày để bổ sung đủ Acid Folic do thuốc có thể thúc đẩy việc thiếu hụt folate cấp tính.
  • Khi chèn ống thông tĩnh mạch trung ương cần duy trì vô trùng nghiêm ngặt
  • Khi điều trị kéo dài, cần xét nghiệm định kỳ chất lỏng, nồng độ chất điện giải và cân bằng acid-base để đánh giá lâm sàng và bổ sung kịp thời khi có độ lệch so với nồng độ bình thường.
  • Để thúc đẩy việc tái sử dụng nitơ urê ở bệnh nhân suy thận và hạn chế lượng nitơ không thiết yếu vào cơ thể, cần cung cấp đầy đủ calo với lượng tối thiểu cho các acid amin.
  • Đối với bệnh nhân suy thận kết hợp với suy tim, cần theo dõi cân bằng chất lỏng và chăm sóc cẩn thận để tránh quá tải tuần hoàn.

- Dung dịch ưu trương Dextrose là nguồn thuận tiện và chuyển hóa hiệu quả của calo nồng độ cao. Luôn dùng dextrose khi truyền acid amin ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim để cung cấp đủ oxy. Trong trường hợp thiếu oxy, cơ tim không sử dụng được các acid béo tự do và năng lượng được sinh ra trong lên men kỵ khí glycogen hoặc glucose.

- Đối với các dung dịch dinh dưỡng ưu trương mạnh, cần truyền thông qua một ống thông tĩnh mạch với đầu nằm ở tĩnh mạch chủ trên.

- Thận trọng khi tiêm glucose, nếu tiêm vượt quá tốc độ chịu đựng được của bệnh nhân có thể dẫn đến tăng đường huyết, hôn mê và tử vong.

- Tiêm acid amin không có carbohydrate có thể làm tích lũy các hợp chất keton trong máu. Trong trường hợp này nên dùng carbohydrate để sửa chữa các keton huyết.

- Các acid amin có thể kết tinh khi thay đổi nhiệt độ bảo quản. Vì vậy trước khi dùng cần lắc kỹ chai khoảng 1 phút, không được dùng dung dịch trong chai nếu chai vẫn còn kết tinh, vón cục.

- Cần kiểm tra tình trạng đục hoặc kết tủa của dịch truyền cuối cùng ngay sau khi trộn lẫn, trước, trong và sau khi tiêm để giảm thiểu nguy cơ xảy ra không tương thích.

- Chỉ sử dụng Nirmin Nephro trong môi trường chân không và chỉ khi dung dịch rõ ràng.

- Các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm: Tùy thuộc tình trạng bệnh nhân, cần đánh giá lâm sàng thường xuyên và các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm như: đánh giá cân bằng acid-base và cân bằng chất lỏng, kiểm tra chỉ số đường huyết, nồng độ chất điện giải, protein huyết thanh; chức năng thận và gan; …để theo dõi một cách chuẩn xác trong quá trình dùng thuốc. [1].

9.1 Sử dụng trên người già

Cần được bác sĩ chỉ định liều riêng biệt cho tất cả dinh dưỡng dựa trên trọng lượng cơ thể, điều kiện lâm sàng và kết quả xét nghiệm lâm sàng. Ngoài ra cần cần theo dõi cẩn thận chất lỏng và chất điện giải vì đây là đối tượng dễ bị quá tải chất long và mất cân bằng chất điện giải nhất.

9.2 Sử dụng trên bệnh nhân suy thận

Cần tiến hành các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm thường xuyên với bệnh nhân suy thận. Sau mỗi 6h, cần xác định lượng đường huyết để có hướng dẫn liều lượng dextrose và Insulin nếu cần thiết.

Cần chăm sóc đặc biệt để tránh hạ kali máu ở bệnh nhân điều trị digitalin hoặc rối loạn nhịp tim.

9.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu về nguy hiểm cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai, tuy nhiên đối tượng này chỉ sử dụng Nirmin Nephro 7% khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu chứng minh thuốc có tiết sữa mẹ, nhưng vẫn cẩn thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

9.4 Sử dụng trên trên người lái xe và vận hành máy móc.

Bệnh nhân sử dụng thuốc cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể xảy ra các tác dụng phụ ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương như sốt, tăng lưu lượng máu 

10 Xử trí khi quá liều

Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời trong các trường hợp:

  • Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng run rẩy, nôn, buồn nôn, và tăng tổn thương thận acid amin
  • Khi truyền nhanh quá làm tăng lưu lượng máu và rối loạn chất điện giải.

Hiện tại, không có thuốc giải đặc hiệu cho quá liều, bệnh nhân cần được ngưng truyền ngay lập tức khi phát hiện quá liều và được giám sát hóa sinh cẩn thận, đặc biệt là hệ thống hô hấp và tim mạch.

11 Bảo quản

Điều kiện bảo quản: ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Không đề đông lạnh.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

12 Nhà sản xuất

SĐK: VN-21082-18

Nhà sản xuất: Aculife Healthcare Private Limited

Đóng gói: Hộp 1 chai 500ml

13 Thuốc Nirmin Nephro 7% giá bao nhiêu?

Thuốc Nirmin Nephro 7% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

14 Thuốc Nirmin Nephro 7% mua ở đâu?

Thuốc Nirmin Nephro 7% mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc  để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

15 Ưu điểm

  • Giá thành hợp lý

  • Các thành phần trong Nirmin Nephro 7% đều là các acid amin tự nhiên, tương tự với các acid amin có trong cơ thể người do đó tính dung nạp cao, rất ít trương hợp xảy ra quá mẫn hoặc kích ứng khi truyền.

  • Các axit amin không chỉ đóng vai trò như các phân tử truyền tín hiệu tế bào mà còn cần thiết để điều hòa biểu hiện gen và chuỗi quá trình phosphoryl hóa protein, là tiền chất quan trọng để tổng hợp hormone và các chất chứa nitơ trọng lượng phân tử thấp, cần thiết cho hoạt động của tế bào. Sự thiếu hụt hoặc rối loạn của các acid amin có thể dẫn đến các rối loạn thần kinh, stress oxy hóa và bệnhlý tim mạch [2].

  • Thành phần L-Isoleucine là một trong những axit amin chuỗi nhánh quan trọng trong các chức năng sinh lý của toàn bộ cơ thể bao gồm: tăng trưởng, miễn dịch, chuyển hóa protein, chuyển hóa axit béo và vận chuyển Glucose [3].

16 Nhược điểm

  • Việc truyền đạm cho người suy nhược cơ thể phải có sự chỉ định và giám sát của bác sĩ tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế uy tín, không nên tự thực hiện tại nhà.

  • Thuốc chỉ được bán lẻ theo đơn của chuyên viên y tế đã được cấp phép nên khó mua tại các nhà thuốc.


Tổng 15 hình ảnh

nirmin nephro 7 14 M4213
nirmin nephro 7 14 M4213
nirmin nephro 7 15 G2770
nirmin nephro 7 15 G2770
nirmin nephro 7 16 J3203
nirmin nephro 7 16 J3203
nirmin nephro 7 2 D1537
nirmin nephro 7 2 D1537
nirmin nephro 7 3 D1503
nirmin nephro 7 3 D1503
nirmin nephro 7 4 O6373
nirmin nephro 7 4 O6373
nirmin nephro 7 5 H3383
nirmin nephro 7 5 H3383
nirmin nephro 7 6 F2538
nirmin nephro 7 6 F2538
nirmin nephro 7 7 V8760
nirmin nephro 7 7 V8760
nirmin nephro 7 8 C1714
nirmin nephro 7 8 C1714
nirmin nephro 7 9 P6882
nirmin nephro 7 9 P6882
nirmin nephro 7 10 O6402
nirmin nephro 7 10 O6402
nirmin nephro 7 11 T8473
nirmin nephro 7 11 T8473
nirmin nephro 7 12 F2082
nirmin nephro 7 12 F2082
nirmin nephro 7 13 Q6182
nirmin nephro 7 13 Q6182

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Bộ Y Tế cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả Guoyao Wu (Ngày cập nhập: tháng 5 năm 2009), Amino acids: metabolism, functions, and nutrition, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023
  3. ^ Tác giả Changsong Gu, Isoleucine Plays an Important Role for Maintaining Immune Function, ngày đăng 2019, Pubmed, truy cập ngày 06 tháng 06 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình mua số lượng nhiều được không

    Bởi: Ánh My vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ ạ, mình gửi đơn thuốc để được tư vấn chi tiết hơn nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Khánh Huyền vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Nirmin Nephro 7% 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Nirmin Nephro 7%
    NT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Shop uy tín, nên gọi trước để đặt hàng và cần có đơn thuốc

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633