1 / 7
nilcox 0 K4685

Nilcox Baby Fort 250/2 mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

60,000
Đã bán: 258 Còn hàng
Thương hiệuPhuongdong Pharma, Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Số đăng kýVD-22988-15
Dạng bào chếThuốc cốm
Quy cách đóng góiMỗi hộp x 20 gói
Hoạt chấtClorpheniramin Maleat, Paracetamol (Acetaminophen)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa8723
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Cẩm Loan Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Loan
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 3394 lần

Thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg được chỉ định để điều trị sốt, đau nhức, khó chịu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg.

1 Thành phần

Thành phần: thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg  có chứa các thành phần sau:

  • Acetaminophen: 250 mg
  • Clorpheniramin maleat: 2 mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 gói.

Dạng bào chế: Thuốc cốm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg 

2.1 Tác dụng của thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg 

Acetaminophen hoạt động chức năng như một chất ức chế COX-2 chọn lọc đã khiến chúng tôi điều tra giả thuyết về việc liệu nó có hoạt động thông qua phong tỏa COX-2 ưu tiên hay không. Sự ức chế COX ex vivo và dược động học của acetaminophen được đánh giá ở 5 tình nguyện viên dùng liều đơn 1000 mg đường uống. Thromboxane B(2) gây ra đông máu và prostaglandin E(2) gây ra bởi lipopolysaccharide được đo ex vivo và in vitro trong máu toàn phần của người như là chỉ số của hoạt tính COX-1 và COX-2[1]. Sau khi uống, nó được hấp thu nhanh chóng qua Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng toàn thân của nó phụ thuộc vào liều lượng và nằm trong khoảng từ 70 đến 90%. Tốc độ hấp thu qua đường uống chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ làm rỗng dạ dày, bị trì hoãn bởi thức ăn, propantheline, Pethidine và diamorphine và được tăng cường bởi Metoclopramide.

Chlorpheniramine Maleate là thuốc kháng histamin mạnh, ít an thần hơn, hoạt động bằng cách ức chế giải phóng histamin từ tế bào mast. Nó cũng được cho là có đặc tính kháng cholinergic[2]. Clorpheniramin có thời gian bán hủy trong huyết thanh khoảng 20 giờ ở người lớn, và sự thải trừ khỏi cơ thể chủ yếu do chuyển hóa thành các hợp chất mono desmethyl và desmethyl. Thời gian bán hủy tăng lên khi có rối loạn chức năng thận và giảm ở trẻ em.

2.2 Chỉ định thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg 

Nilcox Baby Fort 250/2 mg được chỉ định để điều trị các triệu chứng đau nhức hoặc sốt trong các trường hợp như: 

  • Cảm sốt, đau nhức như đau đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo nghẹt mũi, số mũi. 
  • Trong các bệnh có biểu hiện sốt, nhức đầu, sổ mũi. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Falgankid 250: dung dịch uống paracetamol giảm đau hạ sốt

3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg 

3.1 Liều dùng của thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg 

Liều khuyến cáo:

  • Sử dụng từ 10 – 15 mg/kg thể trọng/lần. Liều sử dụng tối đa không quá 60 mg/kg thể trong 24 giờ. 

Hoặc có thể chia liều như sau: 

  • Trẻ em có độ tuổi từ 2 - 3 tuổi: sử dụng 1 gói/lần. 
  • Trẻ em có độ tuổi từ 5 - 7 tuổi: sử dụng 2 gói/lần. 
  • Trẻ em có độ tuổi từ 10 - 12 tuổi: Sử dụng 3 gói/lần.

3.2 Cách dùng thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg hiệu quả

Thuốc được bào chế dạng bột sủi bọt nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.

Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi tan. Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 4 lần/ngày. Các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Nilcox Baby Fort 250/2 mg đối với các trường hợp dưới đây:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 
  • Thiếu hụt Glucose – 6 - phosphat dehydrogenase, suy chức năng gan, có tiền sử sỏi thận, loạn chuyển hóa oxalat, bệnh thalassemia. 
  • Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi. 
  • Người bệnh đang cơn hen cấp. 
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glocom góc hẹp. 
  • Tắc cổ bàng quang Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng, 
  • Bà mẹ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ bị thiếu tháng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm:  Thuốc Geworin giúp hạ nhiệt, hạ sốt ở cả trẻ em và người lớn

5 Tác dụng phụ

Liên quan đến Acetaminophen: Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường bị xảy ra là ban đỏ hoặc mề đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc hoặc thương tổn niêm mạc. 

Clorpheniramin maleat: Có thể gây ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn. 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Coumarin và dẫn chất indandionUống dài ngày liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin)Có thể làm tăng tính độc hại gan của Acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. 
IsoniazidDùng đồng thời isoniazid với Acetaminophen cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Các thuốc ức chế monoamin oxydase

Sẽ làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. 

Ethanol hoặc các thuốc an thầnCó thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
PhenytoinClorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Liên quan đến Clorpheniramin maleat

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người đang vận hành máy móc, tàu xe vì trong thuốc có chứa Clorpheniramin maleat có tác dụng gây ra buồn ngủ, chóng mặt.
  • Thận trong khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
  • Không sử dụng thuốc trong thời gian dài vì Clorpheniramin maleat có thể gây nguy cơ bị sâu răng, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
  • Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ.

Liên quan đến Acetaminophen

  • Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ em mà cần có ý kiến bác sĩ khi . Có triệu chứng mới xuất hiện, sốt cao và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát. Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
  • Cần thận trọng đối với bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP).

7.2 Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai 

Liên quan đến Acetaminophen: Chưa xác định được tính an toàn của Acetaminophen dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ dùng Acetaminophen ở người mang thai khi cần.

Liên quan đến Clorpheniramin maleat: Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh. 

Thời kỳ cho con bú 

Liên quan đến Acetaminophen : Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Liên quan đến Clorpheniramin maleat: Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Các dấu hiệu đầu tiên của quá liều acetaminophen bao gồm chán ăn, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, đổ mồ hôi và lú lẫn hoặc suy nhược. Các triệu chứng muộn hơn có thể bao gồm đau ở dạ dày trên, nước tiểu sẫm màu và vàng da hoặc tròng trắng mắt.

Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp. Quá liều acetaminophen có thể gây tử vong.

7.4 Bảo quản

Thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, không được quá 30 độ C. 

Khu vực lưu trữ và bảo quản phải khô ráo, thoáng mát, tránh những nơi ẩm ướt dễ gây nấm mốc và không được để ánh sáng trực tiếp chiếu vào trong thời gian dài.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-22988-15.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông.

Đóng gói: Mỗi hộp x 20 gói.

9 Thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg giá bao nhiêu?

Thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm. 

10 Mua thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? 

Thuốc Nilcox Baby Fort 250/2 mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc được bào chế dưới dạng bột sủi bọt có mùi thơm, vị ngọt và đóng thành từng gói nhỏ, do đó rất thuận tiện trong quá trình sử dụng đặc biệt là những đối tượng khó uống thuốc viên như trẻ em.

  • Là sản phẩm được sản xuất trong nước do đó giá thành khá rẻ hơn so với biệt dược gốc và tương đối dễ tìm mua trên thị trường.

  • Không giống như các thuốc thuộc nhóm NSADIs, acetaminophen không có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. Không giống như các thuốc thuộc nhóm opioid (thuốc phiện), hoạt chất này không có tác dụng ức chế hô hấp. [3].

  • Có một số nghiên cứu cho rằng, sử dụng một liều duy nhất cho trẻ em có tiền sử bị bệnh hen suyễn được đánh giá là an toàn. Việc sử dụng thường xuyên hoạt chất này để hạ sốt và giảm đau dường như không làm trầm trọng thêm bệnh hen suyễn ở trẻ nhỏ. [4]

12 Nhược điểm

  • Sử dụng liều cao và kéo dài có thể xuất hiện tác dụng không mong muốn đối với gan[5].

  • Không sử dụng Nilcox Baby Fort 250/2mg cho những người thiếu hụt men G6PD.


Tổng 7 hình ảnh

nilcox 0 K4685
nilcox 0 K4685
nilcox 1 R7830
nilcox 1 R7830
nilcox 2 K4281
nilcox 2 K4281
nilcox 3 C1642
nilcox 3 C1642
nilcox 4 J3388
nilcox 4 J3388
nilcox 5 A0652
nilcox 5 A0652
nilcox 6 L4465
nilcox 6 L4465

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Burkhard Hinz (Ngày đăng 20 tháng 09 năm 2008). Acetaminophen (paracetamol) is a selective cyclooxygenase-2 inhibitor in man, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 04 năm 2023
  2. ^ Tác giả: Jagdeep Chugh và cộng sự. The Effect of Aerosolized Chlorpheniramine Maleate on Exercise Induced Bronchospasm and Gas Exchange in Asthmatics, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 04 năm 2023
  3. ^ Tác giả Alfio Bertolini 1, Anna Ferrari, Alessandra Ottani, Simona Guerzoni, Raffaella Tacchi, Sheila Leone (Ngày đăng tháng 11 năm 2006). Paracetamol: new vistas of an old drug, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 04 năm 2023
  4. ^ Tác giả Teeranai Sakulchit , Ran D Goldman (Ngày đăng tháng 3 năm 2017). Acetaminophen use and asthma in children, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 04 năm 2023
  5. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho tôi về sp này

    Bởi: Loan vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Nilcox Baby Fort 250/2 mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Nilcox Baby Fort 250/2 mg
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tác dụng tốt, nhân viên tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633