Nidal (viên)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Ampharco U.S.A, Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A |
Số đăng ký | VD-18247-13 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Diphenhydramin, Ketoprofen, Adiphenine (Adiphenine hydrochloride) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm700 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau cơ xương khớp như như Diclofenac, Meloxicam, Nidal. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Nidal.
1 Thành phần
Thuốc có chứa các thành phần chính bao gồm:
- Ketoprofen với hàm lượng 50mg.
- Diphenhydramin HCl với hàm lượng 10mg.
- Adiphenine HCl với hàm lượng 25mg.
Dạng bào chế: Dạng viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nidal
2.1 Tác dụng của thuốc Nidal
Tác dụng của hoạt chất Ketoprofen:
Ketoprofen là thuốc chống viêm nhóm Non-steroid có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt theo cơ chế: Ức chế tổng hợp prostaglandin - một hợp chất trung gian hóa học quan trọng được sản sinh ra trong các phản ứng gây viêm.
Ketoprofen còn ngăn ngừa quá trình hòa màng của lysosome, ngăn ngừa quá trình giải phóng các hệ enzym phân hủy protein gây viêm.
Ngoài ra Ketoprofen còn ức chế thụ cảm thể ở ngọn dây thần kinh gây cảm giác đau do giảm tổng hợp prostaglandin F2.
2.2 Chỉ định của thuốc Nidal
Thuốc Nidal 50mg được dùng trong các trường hợp:
- Điều trị các triệu chứng viêm trong viêm xương khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp, viêm đa dây thần kinh,...
- Giảm đau xương khớp, Đau Bụng Kinh, đau vai gáy, đau lưng.
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Nidal
3.1 Liều dùng của thuốc Nidal
- Người lớn:
Liều dùng khởi đầu tấn công thông thường một ngày là 300mg Ketoprofen tương đương với 6 viên Nidal. Tùy theo tình trạng đáp ứng của bệnh nhân, xác định liều duy trì để đạt tác dụng điều trị mong muốn. Liều duy trì mỗi ngày 150mg Ketoprofen tương đương với 3 viên Nidal.
Liều dùng nên chia thành sử dụng 2-3 lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi trên 65 tuổi: Sử dụng theo sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ, đề phòng biến chứng xuất huyết tiêu hóa.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận: Thận trọng hiệu chỉnh liều dùng theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
3.2 Cách dùng thuốc Nidal hiệu quả
Thuốc Nidal (viên) được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống với nước sau bữa ăn.
Trong quá trình điều trị, tránh và hạn chế sử dụng đồ uống có cồn hay sản phẩm kích thích, bởi nó có thể ảnh hưởng tương tác với thuốc gây tác dụng không mong muốn.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng sau khi dùng ketoprofen, thuốc chống viêm Non-steroid khác hoặc bất kì thành phần khác trong thuốc.
Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai trong 3 tháng đầu và phụ nữ đang cho con bú, trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân đang điều trị sử dụng thuốc lợi tiểu như bệnh nhân điều trị tăng huyết áp, suy tim sử dụng lợi tiểu,...
Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang có vấn đề viêm loét đường tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, thủng ruột.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng, suy thận nặng.
Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Nidal với dạng bào chế khác: Thuốc Nidal Gel - Thuốc Kháng Viêm Và Giảm Đau Bôi Ngoài Da
5 Lưu ý sử dụng và bảo quản
5.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Nidal
Bệnh nhân có vấn đề chức năng gan, thận, tim bệnh nhân người cao tuổi: Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ có hiệu chỉnh liều thích hợp và theo dõi các kết quả cân bằng nước/điện giải khi phải dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có vấn đề về huyết khối tim mạch đang sử dụng thuốc chống đông như Aspirin,...
Bệnh nhân có tiền sử hoặc nghi ngờ có vấn đề viêm loét đường tiêu hóa. Nếu nhất thiết phải dùng thì nên xem xét thận trọng và theo dõi chặt chẽ, tránh xảy ra tác dụng không mong muốn.
5.2 Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai bởi Nidal có thể qua nhau thai gây độc cho thai nhi do sự ức chế prostaglandin gây ảnh hưởng độc tính đến sự phát triển của thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc bài tiết quá sữa mẹ với nồng độ thấp. Thận trọng khi dùng sau khi đã cân nhắc được hết các lợi ích và nguy cơ. Sử dụng thì nên ngừng cho con bú.
5.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp sử dụng quá liều, các triệu chứng có thể xảy ra như: chóng mặt, đau bụng, buồn nôn,hạ huyết áp, co thắt cơ trơn khí phế quản, xuất huyết tiêu hóa. Theo dõi bệnh nhân cẩn thận, liên lạc ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế để được hướng dẫn. Hiện nay các biện pháp xử trí chưa có thuốc giải độc đặc hiệu mà điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, sử dụng than hoạt.
5.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tiếp xúc trực tiếp của ánh nắng mặt trời.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ lí tưởng là nhiệt độ phòng dưới 30 °C.
6 Tác dụng phụ
Dưới đây là 1 số tác dụng không mong muốn trên lâm sàng đã được phát hiện:
Các biểu hiện thường gặp trên cơ thể bệnh nhân khi dùng thuốc: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau thượng vị, nóng bỏng rát họng.
Các phản ứng dị ứng thuốc: mẩn ngứa, ban sần, phù mạch, co thắt khí phế quản, khó thở, nguy hiểm có thể xảy ra sốc phản vệ, tử vong.
Một số phản ứng ít gặp trên các hệ cơ quan:
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày-tá tràng, tiêu chảy, táo bón.
- Hệ máu: Rối loạn quá trình đông máu gây chảy máu kéo dài.
7 Tương tác thuốc
Ketoprofen có ái lực liên kết mạnh với protein huyết tương, cạnh tranh liên kết với các thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương như thuốc chống đông (Wafarin, coumarin,..), các sulfonamid, Phenytoin,...làm tăng tác dụng của các thuốc này, gây tăng tác dụng không mong muốn.
Aspirin, các thuốc chống viêm non-steroid khác, chống viên corticoid: Khi sử dụng kết hợp đồng thời với ketoprofen làm tăng tác động có hại đến niêm mạc đường tiêu hóa.
Thuốc lợi tiểu: Ketoprofen có thể làm giảm quá mức dòng máu đến thận, dẫn tới suy thận.
Probenecid làm giảm độ thanh thải ở thận của các thuốc, làm tăng nồng độ trong máu và tăng thời gian bán thải của thuốc. Do đó có thể làm tăng độc tính của thuốc khi sử dụng cùng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18247-13
Đóng gói: Mỗi hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm Ampharco U.S.A- Việt Nam.
9 Thuốc Nidal giá bao nhiêu?
Thuốc Nidal hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Nidal mua ở đâu?
Thuốc Nidal mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- NSAID ketoprofen được sử dụng rộng rãi trong việc kiểm soát các tình trạng viêm và cơ xương, đau và sốt ở trẻ em và người lớn.
- Ketoprofen đi qua hàng rào máu não và do đó có khả năng gây tác dụng giảm đau trung ương.
- Ketoprofen đã được nghiên cứu ở trẻ em để điều trị đau và sốt, đau quanh và sau phẫu thuật, và các tình trạng đau do viêm.
- Kết quả của bốn thử nghiệm lâm sàng trong điều kiện sốt với công thức xi-rô uống cho thấy ketoprofen có hiệu quả như Acetaminophen (Paracetamol) và Ibuprofen, cho phép trẻ nhanh chóng quay trở lại các hoạt động hàng ngày với sự cải thiện về chất lượng giấc ngủ và sự thèm ăn.
- Các nghiên cứu về ketoprofen trong kiểm soát cơn đau sau phẫu thuật chỉ ra rằng ketoprofen là thuốc giảm đau có hiệu quả cao khi được sử dụng trong thời kỳ phẫu thuật cho nhiều loại phẫu thuật khác nhau, theo nhiều đường khác nhau và cho dù được sử dụng trước hoặc sau phẫu thuật. [1]
12 Nhược điểm
- Một số phản ứng phụ có thể xảy ra trong quá trình điều trị. [2]
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Hannu Kokki (Ngày đăng năm 2010). Ketoprofen pharmacokinetics, efficacy, and tolerability in pediatric patients, PubMed. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Nidal, tải bản PDF tại đây