1 / 7
nicarlol 1 A0736

Nicarlol Plus

Thuốc kê đơn

270.000
Đã bán: 81 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýAgimexpharm
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmAA2801
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2419 lần

Trungtamthuoc.com - Thuốc Nicarlol Plus được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân cao huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Nicarlol Plus.

1 Thành phần

Thành phần: Một viên nén bao phim Nicarlol Plus có chứa:

  • Nebivolol (dạng Nebivolol hydrochloride): 5 mg.
  • Hydroclorothiazid: 12,5 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Nhóm thuốc: Thuốc huyết áp. 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nicarlol Plus

2.1 Tác dụng của thuốc Nicarlol Plus

2.1.1 Nebivolol 

Là một trong hai hoạt chất chính của thuốc Nicarlol Plus. Nó là hỗn hợp đồng phân quang học của D- và L- Nebivolol. Vì vậy tác dụng của nó là phối hợp của cả hai loại đồng phân trên:

  • D-Nebivolol: là chất chẹn receptor Beta adrenergic có chọn lọc và cạnh tranh.
  • Nó có tương tác với L-Arginine/Nitric oxide nên có thể gây giãn mạch nhẹ. 
  • Không có công dụng giống giao cảm nội sinh.
  • Không có công dụng đối kháng receptor Alpha adrenergic ở liều điều trị.
  • Ở liều điều trị, không có công dụng ổn định màng.

Nhờ đó, Nebivolol giúp làm chậm nhịp tim, giảm huyết áp. Khi dùng thuốc lâu dài thì bệnh nhân sẽ hạ huyết áp và duy trì ở mức huyết áp có hiệu quả đó.

2.1.2 Hydroclorothiazid

Chất thuộc nhóm thuốc lợi tiểu.

Nó có tác dụng tăng thải trừ Ion Natri. Từ đó làm giảm thể tích huyết tương và thể tích ngoại bào. Do vậy nó có công dụng làm hạ huyết áp.

2.2 Chỉ định thuốc Nicarlol Plus

Thuốc Nicarlol Plus sử dụng điều trị cho bệnh nhân cao huyết áp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg - Điều trị tăng huyết áp.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nicarlol Plus 

3.1 Liều dùng thuốc Nicarlol Plus

Người lớn: 1 viên/ngày.

Người suy thận nặng, suy gan không nên dùng (độ thanh lọc Creatinin của thận dưới 30ml/phút).

3.2 Cách dùng thuốc Nicarlol Plus hiệu quả

Uống thuốc đầy đủ, đúng giờ.

Nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước (lưu ý không bẻ viên thuốc).

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Nicarlol Plus trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy giảm chức năng gan.
  • Vô niệu.
  • Suy thận nặng (độ thanh lọc Creatinin < 30ml/ phút).
  • Suy tim cấp tính,.
  • Sốc tim.
  • Suy tim mất bù.
  • Rối loạn dẫn truyền nút xoang.
  • Block xoang-nhĩ.
  • Block tim độ II, III (không được đặt máy tạo nhịp).
  • Bệnh nhân từng bị co thắt phế quản. 
  • Từng bị hen phế quản.
  • Bệnh nhân chưa được điều trị u tuỷ thượng thận.
  • Nhiễm toan chuyển hoá.
  • Chậm nhịp tim < 60 nhịp/phút trước.
  • Hạ huyết áp.
  • Hạ Kali máu.
  • Hạ natri máu.
  • Tăng Calci máu.
  • Bệnh Gout có acid Uric máu cao.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Nebilet: Chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng.

5 Tác dụng phụ

Nebivolol

  • Trên người cao huyết áp:
  • Rối loạn hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, dị cảm.
  • Khó thở.
  • Trên tiêu hóa: buồn nôn, táo bón, tiêu chảy.
  • Mệt mỏi, phù.
  • Ảo giác.
  • Rối loạn tâm thần.
  • Lạnh/tím đầu chi.
  • Hội chứng Raynaud.
  • Khô mắt.
  • Trên người suy tim mãn tính:
  • Nhịp tim chậm.
  • Hoa mắt.
  • Hạ huyết áp thế đứng. 
  • Block nhĩ-thất độ I.
  • Phù chi.

Hydroclorothiazid

  • Hạ Kali máu quá mức.
  • Mệt mỏi, hoa mắt.
  • Chóng mặt, đau đầu.
  • Hạ huyết áp thế đứng.
  • Tăng acid Uric huyết.
  • Tăng Glucose huyết.
  • Tăng Lipid huyết (liều cao).

6 Tương tác

Nebivolol

Không nên phối hợp với các thuốc sau, do có thể làm tăng tác dụng phụ của chúng:

  • Tăng ảnh hưởng tới thời gian dẫn truyền nhĩ-thất khi dùng cùng với thuốc chống rối loạn nhịp tim nhóm I (Quinidin, Hydroquinidin, Cibenzolin, Flecainid, Disopyramid, Lidocain, Mexiletin, Propafenone).
  • Hạ huyết áp vượt mức, block nhĩ-thất khi dùng cùng với thuốc chẹn kênh Calci Verapamil, Diltiazem.
  • Tăng tác dụng phụ suy tim khi dùng cùng thuốc hạ huyết áp tác động lên trung ương (Clonidine, Guanfacine, Moxonidine, Methyldopa, Rilmenidine).

Thận trọng khi phối hợp với:

  • Tăng ảnh hưởng tới thời gian dẫn truyền nhĩ-thất khi dùng cùng thuốc chống rối loạn nhịp tim nhóm III (Amiodaron).
  • Giảm nhịp tim nhanh khi dùng cùng thuốc gây mê dạng khí dẫn xuất halogen.
  • Insulin và thuốc điều trị đái tiểu đường dùng đường uống.
  • Làm tụt huyết áp mạnh khi dùng cùng với thuốc giãn cơ Baclofen, thuốc giúp điều trị ung thư Amifostine.

Lưu ý khi phối hợp với:

  • Kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ-thất khi dùng cùng với các Digitalis glycosid.
  • Hạ huyết áp mạnh, trên bệnh nhân suy tim có thể gây suy yếu chức năng bơm máu đối với tâm thất khi dùng cùng thuốc chẹn Calci nhóm Dihydropyridine (Amlodipin, Felodipin, Lacidipine, Nifedipin, Nicardipin, Nimodipin, Nitrendipine).
  • Hiệp đồng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm.
  • Làm mất tác dụng khi dùng cùng thuốc giống giao cảm.

Hydroclorothiazid

  • Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng nếu dùng với rượu, thuốc ngủ gây nghiện, Barbiturat.
  • Tăng đường máu cần điều chỉnh liều khi phối hợp với thuốc điều trị tiểu đường.
  • Giảm Kali máu, mất điện giải khi dùng cùng Corticosteroid, ACTH.
  • Làm giảm đáp ứng với Amin tăng huyết áp (Norepinephrine).
  • Tăng đáp ứng với các thuốc giãn cơ nhóm Cura.
  • Tăng độc tính và giảm độ thanh lọc lithi của thận khi dùng cùng thuốc lợi tiểu.
  • Giảm tác dụng hạ huyết áp và lợi tiểu khi dùng cùng NSAID.
  • Gây hiện tượng xoắn đỉnh, rung thất có thể dẫn đến tử vong khi dùng cùng Quinidin.
  • Thuốc chống đông máu và thuốc điều trị bệnh Gout sẽ bị giảm tác dụng.
  • Thuốc gây mê, các Glycosid và Vitamin D sẽ tăng tác dụng.
  • Cholestyramin hoặc Colestipol bị giảm hấp thu.
  • Với thuốc kéo dài QT (Astemizol, Terfenadin, Halofantrin, Pimozide và Sotalol) làm tăng rối loạn nhịp tim khi phối hợp cùng Thiazid.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Ngưng sử dụng thuốc ít nhất 24 tiếng trước khi dùng thuốc gây mê.

Không dùng cho trường hợp vẫn chưa được điều trị suy tim sung huyết.

Thận trọng trên bệnh nhân có các bệnh tim mạch, tiểu đường, cường giáp trạng, suy thận…

Thận trọng khi dùng cho người già.

Không tự ý ngưng hoặc sử dụng thuốc Nicarlol Plus khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng trên người lái xe, vận hành máy móc do thuốc gây chóng mặt, đau đầu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên dùng cho trường hợp này. Nếu cần thiết phải dùng nên nghe lời khuyên của bác sĩ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Liên hệ ngay với bác sĩ và đưa đến các cơ sở y tế để được cấp cứu kịp thời.

Có thể áp dụng một số biện pháp xử trí sau:

  • Rửa dạ dày.
  • Dùng Than hoạt tính.
  • Thuốc nhuận tràng. 
  • Cần thiết có thể hô hấp nhân tạo.
  • Dùng Amoni clorid để chống kiềm hóa máu.
  • Bù nước, điện giải.
  • Cần thiết có thể thẩm tách phúc mạc để điều hòa rối loạn cân bằng nước và điện giải. 

Tiêm truyền tĩnh mạch chậm Norepinephrine 4mg/lít hoặc dùng dopamin với liều khởi đầu 5 microgam/kg/phút khi bệnh nhân không thuyên giảm khi dùng các biện pháp trên.

Nếu bệnh nhân có nhịp tim chậm hay cường phó giao cảm dùng: Atropin hay Methylatropin. 

Tiêm tĩnh mạch chậm Isoprenalin Hydroclorid, liều khởi đầu 5µg/phút, hoặc dùng Dobutamin, liều khởi đầu 2,5 µg/phút. Dùng Isoprenalin phối hợp với Dopamin nếu vẫn không có hiệu quả. Tiêm tĩnh mạch tiếp Glucagon 50-100 µg/kg nếu cần thiết. 

Nếu trường hợp quá nặng có thể dùng máy điều hòa nhịp.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản trong bao bì kín.

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhiệt độ không quá 30 độ C.

Để xa tầm tay trẻ em. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-29667-18.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Nicarlol Plus giá bao nhiêu?

Thuốc Nicarlol Plus giá bao nhiêu? Thuốc Nicarlol Plus hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Nicarlol Plus có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Nicarlol Plus mua ở đâu?

Thuốc Nicarlol Plus mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Nicarlol Plus để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu nhược điểm của thuốc Nicarlol Plus

11.1 Ưu điểm của thuốc Nicarlol Plus

Thuốc Nicarlol Plus được sản xuất bởi nhà sản xuất Agimexpharm. Các nhà máy sản xuất của Agimexpharm đạt tiêu chuẩn GMP-WHO. Hiện tại Agimexpharm có năng lực sản xuất nhiều dạng thuốc bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thực phẩm bảo vệ sức khỏe với số lượng rất lớn hàng năm, cung cấp cho thị trường dược phẩm trong nước. Thuốc có mức giá hợp lý so với các thuốc cùng hoạt chất trên thị trường,

Thuốc Nicarlol Plus là sự kết hợp của Nebivolol (thuốc chẹn beta / thuốc hạ huyết áp) và Hydrochlorothiazide (thuốc lợi tiểu thiazide). Tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh tăng huyết áp đáp ứng với đơn trị liệu nhìn chung còn thấp. Do đó, điều trị với sự kết hợp của các thuốc hạ huyết áp được khuyến cáo ở những bệnh nhân không đáp ứng hoặc bệnh nhân có nhiều yếu tố nguy cơ hoặc tổn thương cơ quan. Các nghiên cứu dược động học đã chỉ ra rằng liệu pháp Nebivolol-Hydrochlorothiazide liều cố định tương đương sinh học với hai thuốc được sử dụng đồng thời, sự kết hợp này hữu ích ở những người không đáp ứng đơn trị liệu và những người cần kiểm soát huyết áp nhanh chóng để ngăn ngừa tổn thương cơ quan cuối.

Ngoài ra, sự kết hợp này giúp việc sử dụng thuốc đơn giản hơn và sự tuân thủ của bệnh nhân tốt hơn. Ngoài việc cung cấp khả năng giảm và kiểm soát huyết áp, Nebivolol-Hydrochlorothiazide được dung nạp tốt, với tỷ lệ các tác dụng ngoại ý tương tự như quan sát thấy với đơn trị liệu và tác động trung tính đến chuyển hóa lipid và glucose. [1]

Một nghiên cứu khác cũng cho thấy Nghiên cứu Nebivolol-Hydrochlorothiazide là một chiến lược điều trị hiệu quả và được dung nạp tốt trong môi trường thực tế cũng như trong các thử nghiệm lâm sàng. Do đó, sự kết hợp này có thể là liệu pháp được lựa chọn đầu tiên trong điều trị tăng huyết áp. [2]

11.2 Nhược điểm của thuốc Nicarlol Plus

Không dùng được thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú và thận trọng với một số đối tượng như người lái xe và vận hành máy móc.


Tổng 7 hình ảnh

nicarlol 1 A0736
nicarlol 1 A0736
nicarlol 2 O6387
nicarlol 2 O6387
nicarlol 2 A0308
nicarlol 2 A0308
nicarlol 3 H2848
nicarlol 3 H2848
nicarlol 4 K4721
nicarlol 4 K4721
nicarlol 5 C0530
nicarlol 5 C0530
nicarlol 6 S7511
nicarlol 6 S7511

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Ettore Malacco, Nebivolol/Hydrochlorothiazide : a new fixed-dose combination for effective simplified antihypertensive therapy, Pubmed. Ngày đăng: 3 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022
  2. ^ Tác giả: E Malacco, Nebivolol/hydrochlorothiazide (HCTZ) combination in patients with essential hypertension: a pooled analysis from five non-interventional studies with a focus on diabetic and elderly patients, Pubmed. Ngày đăng: tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    nhà thuốc còn thuốc Nicarlol Plus không ạ? mình cần đặt 2 hộp

    Bởi: lê huy vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Nicarlol Plus 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Nicarlol Plus
    PH
    Điểm đánh giá: 5/5

    Cảm ơn dược sĩ! Thông tin thuốc Nicarlol Plus rất chi tiết và đầy đủ.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633