1 / 7
newfenac 1 L4205

Newfenac 75mg/2ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
Số đăng kýVD-18770-13
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 50 ống x 2ml
Hoạt chấtDiclofenac, Manitol, Natri Hydroxyd
Tá dượcPropylene Glycol, Natri Metabisulfit (Sodium Metabisulfite), Nước tinh khiết (Purified Water), Alcol Benzylic
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq220
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi ống tiêm 2ml chứa:

Diclofenac natri: 75mg

Tá dược: Propylen glycol, cồn benzylic, mannitol, natri metabisulfit, natri edetat, natri hydroxyd, nước cất pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Newfenac 75mg/2ml

Newfenac là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.

Thuốc được chỉ định trong:

Điều trị đau cấp tính do viêm khớp, thoái hóa khớp.

Giảm đau trong thống kinh nguyên phát.

Giảm đau do chấn thương và sưng nề sau phẫu thuật hoặc chấn thương cơ xương khớp.

Thuốc Newfenac 75mg/2ml điều trị đau cấp tính do thoái hóa khớp, viêm khớp
Thuốc Newfenac 75mg/2ml điều trị đau cấp tính do thoái hóa khớp, viêm khớp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Volgasrene 75 điều trị đau cấp và mạn tính

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Newfenac 75mg/2ml

3.1 Liều dùng

Người lớn:

Liều thông thường: 1 ống (75mg) tiêm bắp mỗi ngày trong 2 ngày.

Nếu cần thiết, có thể bổ sung dạng uống 50mg/ngày sau khi tiêm để tiếp tục điều trị.

Trường hợp bệnh nặng: có thể tiêm 2 ống/ngày cách nhau vài giờ hoặc 1 ống/ngày kết hợp dạng uống, nhưng tổng liều không vượt quá 150mg/ngày.

3.2 Cách dùng

Tiêm bắp sâu, chậm và đảm bảo vô khuẩn tuyệt đối.

Không pha trộn thuốc với các Dung dịch tiêm khác.

Ngừng tiêm nếu bệnh nhân cảm thấy đau dữ dội trong quá trình tiêm.[1]

4 Chống chỉ định

  • Quá mẫn với diclofenac, Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Người có tiền sử hen, co thắt phế quản, chảy máu.
  • Bệnh tim mạch.
  • Suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Đang dùng thuốc chống đông nhóm coumarin.
  • Suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30ml/phút.
  • Người mắc bệnh mô liên kết.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Diclofenac 75mg Vacopharm giảm đau bụng kinh

5 Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Toàn thân: nhức đầu, bồn chồn.
  • Tiêu hóa: đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
  • Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác.
  • Gan: tăng transaminase.
  • Tai: ù tai.

Ít gặp:

  • Toàn thân: phù, dị ứng (đặc biệt là co thắt phế quản ở người hen), phản vệ, viêm mũi, mày đay.
  • Tiêu hóa: đau bụng, chảy máu tiêu hóa, loét tiến triển, nôn máu, đi ngoài ra máu.
  • Thần kinh: buồn ngủ, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, dễ kích thích.
  • Da: mày đay.
  • Hô hấp: co thắt phế quản.
  • Mắt: giảm thị lực, xuất hiện điểm tối trong tầm nhìn, đau mắt hoặc nhìn đôi.

6 Tương tác

  • Dùng cùng thuốc chống đông đường uống hoặc Heparin làm tăng nguy cơ xuất huyết nặng.
  • Diclofenac làm tăng tác dụng phụ trên thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, có thể gây co giật.
  • Dùng cùng aspirin hoặc glucocorticoid làm giảm nồng độ diclofenac huyết tương, tăng nguy cơ loét dạ dày – ruột.
  • Diflunisal làm tăng nồng độ diclofenac, giảm thanh thải và có thể gây chảy máu tiêu hóa nặng.
  • Diclofenac làm tăng nồng độ Digoxin, Phenytoin hoặc lithium.
  • Dùng với ticlopidin làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Diclofenac làm tăng nồng độ và độc tính của methotrexat.
  • Diclofenac làm tăng độc tính trên thận của Cyclosporin.
  • Dùng cùng thuốc lợi tiểu có thể gây suy thận thứ phát.
  • Thuốc kháng acid làm giảm kích ứng dạ dày nhưng giảm nồng độ diclofenac.
  • Cimetidin có thể giảm nồng độ diclofenac nhưng không làm giảm tác dụng.
  • Probenecid làm tăng gấp đôi nồng độ diclofenac.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng ở người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng tiêu hóa.

Người bị suy gan, suy thận hoặc có bệnh gan mạn tính.

Bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống.

Người tăng huyết áp hoặc bệnh tim kèm phù.

Người bị nhiễm khuẩn hoặc có tiền sử rối loạn đông máu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: chỉ dùng khi thật cần thiết, liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất. Không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ vì có thể gây ức chế co bóp tử cung, đóng sớm ống động mạch, tăng áp lực phổi không hồi phục và suy thận thai nhi.

Dự định mang thai: không nên dùng diclofenac hoặc thuốc ức chế prostaglandin khác.

Cho con bú: thuốc bài tiết rất ít qua sữa, có thể dùng nếu cần thiết.

7.3 Xử trí khi quá liều

Ngộ độc cấp gây tác dụng phụ nghiêm trọng trên nhiều cơ quan.

Gây lợi tiểu không hiệu quả do thuốc gắn protein mạnh, tuy nhiên vẫn có thể áp dụng kèm theo theo dõi cân bằng nước – điện giải nghiêm ngặt.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Newfenac 75mg/2ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Anaflam 50 Glomed, do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed sản xuất, chứa hoạt chất Diclofenac, là thuốc được sử dụng trong điều trị các tình trạng viêm và đau cấp hoặc mạn tính liên quan đến nhiều bệnh lý khác nhau như viêm khớp, thoái hóa khớp, thống kinh nguyên phát cũng như các trường hợp đau do chấn thương, giúp cải thiện triệu chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh.

Sản phẩm Rhomatic 75mg do Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh sản xuất, chứa hoạt chất Diclofenac, được sử dụng để điều trị các tình trạng viêm và giảm đau trong nhiều bệnh lý khác nhau như viêm khớp, thoái hóa khớp, thống kinh nguyên phát, cũng như các cơn đau do chấn thương hoặc sau phẫu thuật, nhằm cải thiện triệu chứng và hỗ trợ phục hồi cho người bệnh.

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Diclofenac là dẫn xuất của acid phenylacetic, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt mạnh nhờ ức chế enzym cyclooxygenase (COX), từ đó giảm tổng hợp prostaglandin, prostacyclin và thromboxan – những chất trung gian gây viêm.

Ngoài ra, diclofenac còn điều hòa con đường lipoxygenase và ức chế kết tập tiểu cầu. Tuy nhiên, thuốc có thể gây hại trên Đường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin bảo vệ niêm mạc và làm giảm tưới máu thận, dẫn đến nguy cơ viêm thận kẽ, viêm cầu thận hoặc hội chứng thận hư ở bệnh nhân suy thận hoặc suy tim mạn.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc có tác dụng sau 20 – 30 phút tiêm bắp.

Phân bố: Diclofenac gắn 99% với protein huyết tương (chủ yếu là Albumin).

Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Thải trừ: Khoảng 60% liều được thải qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, < 1% ở dạng không đổi; phần còn lại thải qua mật và phân. Nửa đời trong huyết tương 1 – 2 giờ, trong dịch bao hoạt dịch 3 – 6 giờ. Thuốc không tích lũy kể cả khi suy gan hoặc suy thận.

10 Thuốc Newfenac 75mg/2ml giá bao nhiêu?

Thuốc Newfenac 75mg/2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Newfenac 75mg/2ml mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Newfenac 75mg/2ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc có hiệu quả giảm đau và kháng viêm nhanh chóng, giúp cải thiện đáng kể các triệu chứng đau cấp tính trong các bệnh lý cơ xương khớp, thống kinh nguyên phát và các tình trạng sưng nề sau chấn thương.
  • Tác dụng của thuốc xuất hiện nhanh sau khi tiêm bắp, tạo thuận lợi trong điều trị các trường hợp đau cấp cần kiểm soát triệu chứng kịp thời.
  • Thuốc không tích lũy trong cơ thể nếu sử dụng đúng liều

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa như đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, khó tiêu và có nguy cơ chảy máu hoặc loét đường tiêu hóa, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử bệnh lý dạ dày – tá tràng.
  • Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương như nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, lo âu

Tổng 7 hình ảnh

newfenac 1 L4205
newfenac 1 L4205
newfenac 2 E1558
newfenac 2 E1558
newfenac 3 F2645
newfenac 3 F2645
newfenac 4 H2623
newfenac 4 H2623
newfenac 5 S7338
newfenac 5 S7338
newfenac 6 U8315
newfenac 6 U8315
newfenac 7 F2054
newfenac 7 F2054

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    sản phẩm có sẵn không vậy?

    Bởi: Hoàng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Newfenac 75mg/2ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Newfenac 75mg/2ml
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789