Neutasol Cream 0.05%
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Medipharco, Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd |
Số đăng ký | VD-23820-15 |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 30 gam |
Hoạt chất | Clobetasol Propionat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | a589 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 14837 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Neutasol Cream 0.05% được chỉ định để chữa các bệnh viêm nhiễm ngoài da. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Neutasol.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi tuýp kem bôi da Neutasol 30g có chứa thành phần chính bao gồm:
- Clobetasol Propionate với hàm lượng 15mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 30g.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng kem dùng ngoài da.
2 Neutasol là thuốc gì? Neutasol có tác dụng gì?
2.1 Neutasol có chứa corticoid không?
Dược lực học: Clobetasol propionat là một corticosteroid mạnh, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch nhờ cơ chế ức chế tổng hợp các chất gây viêm, dị ứng nên được dùng cho những người mắc các bệnh ngoài da lâu ngày khó điều trị được dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corficosteroid.
Dược động hoc: Clobetasol propionat có khả năng hấp thu qua da hàm lượng thuốc nhất định nếu dùng tại chỗ. Khi mà da bị tổn thương thì khả năng hấp thu của thuốc sẽ tăng lên. Hoạt chất phân bố chưa có thông tin đầy đủ và chính xác nhưng nó đi được sữa mẹ. Clobetasol được chuyển hóa tại gan, đào thải qua thận và ít ở mật.[1]
2.2 Chỉ định
Thuốc Neutasol được dùng trong ngăn ngừa và điều trị cho bệnh nhân mắc tình trạng ngứa ngáy, da nổi ban đỏ, chàm, vảy nến, tổ đỉa, lichen, và các trường hợp viêm da khó điều trị dứt điểm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Philclobate: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Neutasol Cream 0.05%
Liều dùng điều trị thông thường: bệnh nhân bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương mỗi ngày 4 lần. Sử dụng liên tục tối đa trong 2 tuần mỗi tuần không quá 50g.
Neutasol cream được bào chế dạng kem dùng ngoài nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách bôi một lượng nhỏ lên vùng da bị tổn thương.
Trước khi bôi cần vệ sinh sạch sẽ vùng da cần điều trị và lau khô.
4 Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang trong thời kì mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.
Bệnh nhân là trẻ em dưới 12 tuổi.
Người mắc mụn trứng cá, viêm da quanh miệng, nhiễm nấm, virus, vi khuẩn trên da.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Vataxon - Điều trị các bệnh viêm da trong thời gian ngắn
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc mang lại tốt cho tình trạng bệnh, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Neutasol 30g cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Thường gặ | Da: cảm giác bỏng, châm chích ở da Dùng dưới lớp băng kín có thể gây ra kích ứng, vân da, khô da, mụn trứng cá, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng, nhiễm trùng thứ phát |
Ít gặp | Da: kích ứng, ngứa, teo da, rạn da, đỏ da, viêm nang lông, giãn mạch máu Dùng kéo đài có thể gây ra hội chứng Cushing Tiêu hóa: Loét dạ dày, chảy máu dạ day. |
Hiếm gặp | Da: phù thần kinh mạch. |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Đa số các tác dụng không mong muốn thường có thể phục hổi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều. Vì corticosteroid làm tăng dị hóa protein, có thể cần thiết phải tăng khẩu phần protein trong quá trình điểu trị kéo dài. Dùng calci và Vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do corticosteroid gây nên trong quá trình điểu trị kéo dài. Những người có tiến sử hoặc có yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải được chăm sóc bằng thuốc chống loét (thuốc kháng acid, đối kháng thụ thể H2 hoặc ức chế bơm proton). Người bệnh đang dùng glucooorticoid mà bị thiếu máu thì cần nghĩ đến nguyên nhận có thể do chảy mau da dày.
Ngoài ra thuốc có thể gây viêm nang lông, viêm da dị ứng, giảm sắc tố.
6 Tương tác
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Neutasol với sản phẩm bôi ngoài da. Làm giảm hiệu quả của thuốc đồng thời có thể gây ngộ độc cho cơ thể.
Paracetamol | Tăng nguy cơ nhiễm độc gan. |
Phenobarbiton, Phenytoin, Rifampicin hoặc ephedrin | Làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của clobetasol. |
Thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin | Có thể làm tăng nồng độ Glucose huyết. |
Glycosid digitalis | Có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ Kali huyết. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Tuyệt đối không sử dụng Neutasol đã hết hạn sử dụng hay có sự thay đổi về thể chất, cảm quan.
Tránh dùng kéo dài trên mặt, vùng sinh dục hay trực tràng, vùng da có nhiều nếp gấp, nách.
Không nên dùng trên phạm vi rộng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, phải hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc. Nếu đang cho con bú mà sử dụng sản phẩm này thì không được để kem dính vào vùng đầu vú của người mẹ.
Không nên dùng thuốc kéo dài cho phụ nữ có thai.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cần bằng điện giải nếu cần.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp như cạnh khung cửa sổ, nhiệt độ bảo quản thông thường khoảng 30 độ C.
Tránh để thuốc ở những khu vực ẩm ướt, sẽ làm mất đi tác dụng dược lý của thuốc đồng thời gây nguy hiểm cho người sử dụng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23820-15.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 30 gam.
9 Thuốc Neutasol 30g giá bao nhiêu?
Thuốc Neutasol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Neutasol mua ở đâu?
Thuốc Neutasol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Neutasol đến mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dạng kem bôi dễ dùng, thấm nhanh.
- Đóng dạng tuýp nhỏ gọn mang theo người thuận tiện.
- Clobetasol được ưa chuộng hơn đáng kể so với Diflorasone-Dacetate cho sự suy giảm đáng kể các triệu chứng bệnh vảy nến.[2]
- Thuốc nội địa Việt Nam.
- Dễ tìm mua.
- Được Bộ Y tế cấp phép sản xuất và lưu hành.
- Giá thành phải chăng.
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12 Nhược điểm
- Thuốc có một số tác dụng phụ và tương tác, biến chứng qúa liều cần thận trọng khi sử dụng.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ T.A Rozman, cập nhập ngày 15 tháng 03 năm 1983. [Comparative study of diflorasone diacetate and clobetasol-17-propionate in PUVA-resistant psoriasis], Pubmed. Truy cập ngày 06 tháng 04 năm 2023