Neuropyl 800
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Danapha, Công ty cổ phần Dược Danapha |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Danapha |
| Số đăng ký | 893110265123 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Piracetam |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | hm5040 |
| Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Neuropyl 800, chứa:
- Piracetam: 800 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Neuropyl 800
Neuropyl 800 là thuốc gì?
Neuropyl 800 là thuốc được chỉ định:
2.1 Người lớn
Điều trị đơn độc hoặc phối hợp trong hội chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não.
Điều trị các rối loạn liên quan đến tình trạng thiếu máu não.
Hỗ trợ điều trị suy giảm chức năng nhận thức ở người cao tuổi.
Điều trị triệu chứng chóng mặt.
2.2 Trẻ em
Điều trị các biểu hiện khó đọc, được sử dụng kết hợp với những biện pháp hỗ trợ phù hợp như liệu pháp dạy nói [1].
.jpg)
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Piracetam - Egis 400mg: thành phần-công dụng và giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Neuropyl 800
3.1 Liều dùng
3.1.1 Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não
Liều khởi đầu 7,2 g/ngày, tăng thêm 4,8g mỗi 3-4 ngày.
Liều tối đa có thể đến 24 g/ngày, chia 2-3 lần.
Có thể duy trì đồng thời các thuốc chống rung giật cơ khác ở liều đang dùng; cân nhắc giảm liều các thuốc đó nếu có thể. Sau khi bắt đầu điều trị, tiếp tục dùng piracetam khi nguyên nhân còn tồn tại. Với các trường hợp cấp tính, nên định kỳ mỗi 6 tháng thử giảm liều hoặc ngừng điều trị; giảm dần 1,2g mỗi 2 ngày (hoặc mỗi 3-4 ngày ở hội chứng Lance-Adams) để tránh tái phát đột ngột.
3.1.2 Thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người cao tuổi, chóng mặt
Liều khuyến cáo 2,4-4,8 g/ngày, chia 2-3 lần.
3.1.3 Trẻ em (8-13 tuổi)
Chứng khó đọc: 3,2 g/ngày, tương đương 2 viên trước bữa sáng và 2 viên trước bữa tối, dùng liên tục trong năm học.
3.1.4 Người cao tuổi
Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận. Khi điều trị kéo dài, nên đánh giá định kỳ độ thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp.
3.1.5 Bệnh nhân suy thận
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 20 mL/phút). Liều hàng ngày được điều chỉnh theo mức độ suy thận.
3.1.6 Bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ suy gan; tuy nhiên, nếu vừa suy gan vừa suy thận, cần điều chỉnh liều theo chức năng thận.
3.2 Neuropyl 800 uống như thế nào?
Uống nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ. Neuropyl 800 có thể uống trước hoặc sau ăn.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Neuropyl 800.
Người suy thận nặng (ClCr < 20 mL/phút), suy gan nặng.
Bệnh nhân mắc bệnh Huntington.
Bệnh nhân xuất huyết não [2].
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Pyramet 800: Công dụng, liều dùng và lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Bồn chồn, Chứng tăng động
Tăng cân.
5.2 Ít gặp
Trầm cảm, buồn ngủ, suy nhược.
5.3 Không rõ tần suất
Rối loạn đông máu
Phản ứng dạng phản vệ quá mẫn
Kích động, lo lắng lú lẫn, ảo giác
Mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt
Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn
Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
6 Tương tác
Có thể tiếp tục điều trị nghiện rượu kinh điển (vitamin, thuốc an thần) khi cần.
Piracetam và hormon tuyến giáp khi dùng đồng thời, gây lú lẫn, kích thích và rối loạn giấc ngủ. Ở bệnh nhân đang dùng warfarin, thời gian prothrombin có thể tăng khi phối hợp với piracetam.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Piracetam thải trừ qua thận, cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận và người cao tuổi, nên theo dõi chức năng thận định kỳ.
Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
Do ảnh hưởng lên kết tập tiểu cầu, cần thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết, đang dùng thuốc chống đông hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu (kể cả Acid Acetylsalicylic liều thấp), bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật.
Thuốc có thể gây phản ứng dị ứng do chứa màu sunset yellow.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pira 400-LTF giúp tăng cường trí nhớ, phục hồi sau tai biến
7.2 Lưu ý sử dụng trên người lái xe hoặc vận hành máy móc
Thuốc Neuropyl 800 có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Piracetam qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ, do đó không khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.
Bà mẹ cho con bú: Cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ đối với trẻ để quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho bú.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận biểu hiện đặc hiệu khi quá liều. Có báo cáo uống 75g piracetam gây tiêu chảy ra máu kèm đau bụng, có thể liên quan đến lượng Sorbitol cao.
Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng, có thể rửa dạ dày, gây nôn trong trường hợp cấp, không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể thẩm tách máu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Neuropyl 800 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Piracetam 800mg TV.Pharm của Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm sản xuất, có chứa thành phần Piracetam, giúp cải thiện trí nhớ, suy giảm trí nhớ, tăng khả năng tập trung, hỗ trợ phục hồi sau đột quỵ và điều trị giật rung cơ,…
- Thuốc Quanoopyl 800 của Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình sản xuất, chứa thành phần là Piracetam, dùng điều trị chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não; thiếu máu não; sa sút trí tuệ ở người già; chứng khó đọc ở trẻ nhỏ; chóng mặt.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Neuropyl 800 có tác dụng gì?
Neuropyl 800 chứa hoạt chất Piracetam là một dẫn xuất vòng của acid gamma-aminobutyric (GABA), được xếp vào nhóm thuốc có tác dụng hướng trí. Hoạt chất này có vai trò cải thiện chuyển hóa tại tế bào thần kinh, từ đó góp phần nâng cao hoạt động chức năng của hệ thần kinh trung ương.
Piracetam ảnh hưởng đến một số hệ dẫn truyền thần kinh quan trọng như acetylcholin, noradrenalin và dopamin. Sự tác động này được cho là liên quan đến tác dụng cải thiện khả năng học tập và tăng hiệu quả thực hiện các trắc nghiệm đánh giá trí nhớ. Thuốc có khả năng điều hòa dẫn truyền thần kinh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường chuyển hóa, giúp tế bào thần kinh hoạt động hiệu quả hơn.
Piracetam có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh trước các rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ não. Trong tình trạng thiếu oxy, thuốc giúp tăng khả năng chịu đựng của mô não. Hoạt chất này thúc đẩy quá trình huy động và sử dụng Glucose mà không phụ thuộc vào nguồn cung cấp oxy, kích thích con đường pentose phosphat và góp phần duy trì tổng hợp năng lượng tại mô não.
Ngoài ra, piracetam hỗ trợ quá trình phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy thông qua việc làm tăng vòng quay của các phosphat vô cơ, đồng thời hạn chế sự tích tụ glucose và Acid Lactic trong mô não. Thuốc còn làm tăng giải phóng Dopamin, yếu tố được cho là có lợi đối với quá trình hình thành và củng cố trí nhớ.
Piracetam không có tác dụng an thần, gây ngủ, giãn cơ, giảm đau hoặc ức chế thần kinh trung ương, và cũng không thể hiện tác dụng dược lý theo cơ chế của GABA. Thuốc làm giảm khả năng kết tập tiểu cầu và giảm độ nhớt của máu; trong trường hợp hồng cầu bị giảm tính đàn hồi bất thường, piracetam có thể giúp phục hồi khả năng biến dạng và cải thiện khả năng lưu thông của hồng cầu qua mao mạch. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống rung giật cơ.
9.2 Dược động học
| Giai đoạn | Đặc điểm dược động học |
| Hấp thu | Piracetam được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 100%. Sau khi dùng liều 2 g, nồng độ tối đa trong huyết tương (khoảng 40–60 microgam/mL) đạt được sau khoảng 30 phút. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy xuất hiện sau 2–8 giờ. Đặc tính hấp thu không thay đổi khi điều trị kéo dài. |
| Phân bố | Piracetam không liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố trung bình khoảng 0,6 L/kg. Thuốc phân bố rộng trong cơ thể, có khả năng đi qua hàng rào máu – não, nhau thai và các màng trong thẩm tích. |
| Chuyển hóa | Piracetam hầu như không bị chuyển hóa trong cơ thể người. |
| Thải trừ | Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 4–5 giờ và trong dịch não tủy khoảng 6–8 giờ. Độ thanh thải thận ở người có chức năng thận bình thường vào khoảng 86 mL/phút. Sau 30 giờ, trên 95% liều dùng được thải qua nước tiểu. Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải kéo dài; trong suy thận hoàn toàn không hồi phục, có thể lên đến 48–50 giờ. |
10 Thuốc Neuropyl 800 giá bao nhiêu?
Thuốc Neuropyl 800 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Neuropyl 800 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Neuropyl 800 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Neuropyl 800 chứa hoạt chất piracetam có tác dụng hưng trí, giúp cải thiện chuyển hóa tế bào thần kinh và hỗ trợ chức năng nhận thức trong các trường hợp thiếu máu não, suy giảm nhận thức.
- Thuốc có tác dụng trong điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não và được sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trong chỉ định khó đọc.
- Sinh khả dụng đường uống cao, hấp thu nhanh, phân bố tốt qua hàng rào máu - não, thuận lợi cho tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.
13 Nhược điểm
- Neuropyl 800 không phù hợp cho bệnh nhân suy thận nặng, xuất huyết não, bệnh Huntington hoặc suy gan nặng.
- Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hóa, rối loạn thần kinh, kích động hoặc rối loạn giấc ngủ ở một số người dùng.
- Nguy cơ ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu, cần thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu hoặc đang dùng thuốc chống đông, chống kết tập tiểu cầu.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Chuyên gia Drugs. PIRACETAM 800MG TABLETS, Drugs.com. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2025.

