Neurocard Max
Thực phẩm chức năng
Thương hiệu | Max Biocare, Vitex Pharmaceuticals Pty Ltd – Australia |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm và Thiết bị y tế Luca Pharma |
Số đăng ký | 7838/2021/ĐKSP |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Folic (Vitamin B9), Omega 3 (Acid Eicosapentaenoic), Magie, Calci (Canxi) |
Dược liệu | Rau Đắng Biển (Bacopa Monnieri (L.) Wettst.) |
Xuất xứ | Úc |
Mã sản phẩm | aa5457 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5482 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Neurocard Max được biết đến khá phổ biến với công dụng hỗ trợ sứckhoẻ tim mạch và não bộ. Neurocard Max là thuốc gì? Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Neurocard Max.
1 Thành phần
Thành phần:
Dầu Cá cô đặc omega-3 400mg.
Cao khô lá cây Rau Đắng biển.
Magie 75mg.
Calcicum 50mg.
Vitamin B9 100mcg.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của Neurocard Max
2.1 Tác dụng của từng thành phần trong Neurocard Max
2.1.1 Dầu cá cô đặc omega-3
Omega-3 [(n-3)] PUFA chuỗi dài, bao gồm EPA và DHA, là chất béo ăn kiêng có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Chúng được kết hợp trong nhiều bộ phận của cơ thể bao gồm cả màng tế bào và đóng một vai trò trong quá trình chống viêm và độ nhớt của màng tế bào. Viêm mãn tính được cho là nguyên nhân của nhiều bệnh mãn tính, bao gồm cả bệnh tim mạch. EPA và DHA được cho là có tác dụng chống viêm và đóng vai trò trong stress oxy hóa và cải thiện chức năng tế bào thông qua những thay đổi trong biểu hiện gen. Axit béo omega-3 đã được phát hiện có vai trò trong chứng xơ vữa động mạch và bệnh động mạch ngoại vi (PAD). Người ta cho rằng cả EPA và DHA đều cải thiện sự ổn định của mảng bám, giảm kích hoạt nội mô và cải thiện tính thấm của mạch máu, do đó làm giảm khả năng gặp biến cố tim mạch. Người ta phát hiện ra rằng việc bổ sung EPA có liên quan đến lượng EPA trong mảng bám động mạch cảnh cao hơn , điều này có thể dẫn đến giảm viêm mảng bám và tăng tính ổn định. Bổ sung EPA+DHA đã được chứng minh là cải thiện chức năng nội mô ở bệnh nhân mắc PAD bằng cách giảm nồng độ huyết tương của thrombomodulin hòa tan và cải thiện sự giãn nở qua trung gian dòng chảy động mạch cánh tay. Những bệnh nhân bị PAD và được bổ sung EPA có tần số biến cố mạch vành lớn thấp hơn đáng kể so với những người không dùng EPA. Axit béo omega-3 đã được chứng minh là làm tăng khả năng đáp ứng của tiểu cầu đối với các liệu pháp chống đông máu dưới điều trị, bao gồm cả Aspirin. DHA hiện diện với số lượng lớn trong Phospholipid màng tế bào thần kinh, nơi nó tham gia vào chức năng thích hợp của hệ thần kinh, đó là lý do tại sao nó được cho là có vai trò trong bệnh mất trí nhớ (AD). Bệnh nhân AD được điều trị bằng bổ sung EPA+DHA đã tăng nồng độ EPA và DHA trong huyết tương, có liên quan đến việc giảm giải phóng các yếu tố gây viêm IL-1B, IL-6 và yếu tố kích thích khuẩn lạc bạch cầu hạt từ các tế bào đơn nhân máu ngoại vi.[1]
2.1.2 Cao khô lá cây rau đắng biển
Theo truyền thống, Bacopa Monnieri (BM) được sử dụng cho nhiều bệnh khác nhau, nhưng được biết đến nhiều nhất như một loại thuốc bổ thần kinh và tăng cường trí nhớ. Ngoài ra còn có bằng chứng về khả năng suy giảm chứng mất trí nhớ, bệnh Parkinson và động kinh. Bằng chứng hiện tại cho thấy BM hoạt động thông qua các cơ chế sau—bảo vệ thần kinh chống oxy hóa (thông qua quá trình oxy hóa khử và cảm ứng enzyme), ức chế acetylcholinesterase và/hoặc kích hoạt Choline acetyltransferase, giảm β-amyloid, tăng lưu lượng máu não và điều hòa chất dẫn truyền thần kinh (acetylcholine [ACh], 5-hydroxytryptamine [5-HT], dopamin [DA]). BM thể hiện tiềm năng to lớn trong việc cải thiện các rối loạn nhận thức, cũng như giảm dự phòng tổn thương oxy hóa và tăng cường nhận thức ở những người khỏe mạnh.[2]
2.1.3 Magie
Magiê (Mg 2+) có một số chức năng trong cơ thể con người. Nó hoạt động như một đồng yếu tố cho hơn 300 enzym, điều chỉnh một số chức năng cơ bản như co cơ, dẫn truyền thần kinh cơ, kiểm soát đường huyết, co cơ tim và huyết áp. Hơn nữa, magiê cũng đóng một vai trò quan trọng trong sản xuất năng lượng, vận chuyển xuyên màng tích cực cho các ion khác, tổng hợp vật liệu hạt nhân và phát triển xương. Sự thiếu hụt magiê có liên quan đến một loạt các bệnh. Mg cần thiết cho quá trình chuyển hóa Vitamin D ở gan và thận cũng như để vận chuyển vitamin D trong huyết thanh. Magiê có vai trò quan trọng trong hoạt động adenylate cyclase cần thiết cho Adenosine monophosphate vòng (cAMP) liên quan đến bài tiết hormone tuyến cận giáp và tác dụng lên cơ quan cuối của hormone tuyến cận giáp. Magie giúp tổng hợp protein, dẫn truyền cơ và thần kinh, dẫn truyền thần kinh cơ, điều hòa đường huyết và huyết áp, tạo điều kiện vận chuyển tích cực các ion canxi và Kali qua màng tế bào, điều cần thiết cho việc dẫn truyền các xung thần kinh, co cơ, duy trì trương lực vận mạch và nhịp tim bình thường, quan trọng đối với cấu trúc của xương, protein, nhiều enzym, ty thể, DNA và RNA, tham gia vào quá trình kích hoạt, kết dính và diệt khuẩn của đại thực bào trong quá trình bùng nổ oxy hóa bạch cầu hạt, tăng sinh tế bào lympho và liên kết nội độc tố với bạch cầu đơn nhân.[3]
2.1.4 Calcicum
Canxi trong tế bào cơ tim có nhiệm vụ ổn định điện thế màng. [9] Dòng canxi trong giai đoạn ổn định của sự co bóp cơ tim thiết lập tốc độ của tiềm năng tạo nhịp tim. Rối loạn canxi hoặc kali có thể ảnh hưởng đến sự cân bằng mong manh này. Canxi là một đồng yếu tố quan trọng trong chuỗi đông máu và cần thiết cho khả năng đông máu thích hợp. Trong quá trình cầm máu ban đầu, Yếu tố von Willebrand (vWF) được giải phóng khỏi mô bị thương để hoạt động như một cầu nối cho các thụ thể GpIb nội mô và tiểu cầu để kết dính tiểu cầu thích hợp. Sau khi tiểu cầu kết dính với lớp nội mô, canxi được giải phóng để hỗ trợ các yếu tố đông máu khác của dòng thác đông máu. [24] Yếu tố mô, được giải phóng từ mô dưới nội mô, liên kết với cả canxi và yếu tố VII để thúc đẩy quá trình hình thành thrombin. Canxi cũng liên quan đến sự hình thành phức hợp prothrombinase, phức hợp này chuyển đổi prothrombin thành thrombin và tiếp tục tạo ra fibrin không hòa tan.[4]
2.1.5 Vitamin B9
Folate hay vitamin B9 là một từ mô tả chung cho một họ các hợp chất có cấu trúc liên quan có chung lõi axit pteroylglutamic và có chức năng trong việc tiếp nhận, xử lý oxi hóa khử và chuyển các đơn vị một cacbon. Axit pteroylglutamic, hay “axit folic,” hiếm khi được tìm thấy trong tự nhiên nhưng do tính ổn định và chi phí thấp nên được tổng hợp thương mại và sử dụng trong thực phẩm bổ sung và chất tăng cường trong thực phẩm. Folate được biết đến nhiều nhất với vai trò trong quá trình sinh tổng hợp nucleotide (purin và thymidine); do đó, quá trình tổng hợp và sửa chữa DNA và tái methyl hóa homocysteine để tạo ra methionine. Methionine có thể được sử dụng để tổng hợp protein hoặc sau đó được chuyển đổi thành S-adenosylmethionine, chất cho methyl chính trong cơ thể.[5]
2.2 Tác dụng của Neurocard Max
Các thành phần trên kết hợp vào Neurocard Max Luca Pharma hộp 60 viên có tác dụng:
Bảo vệ và tăng cường chức năng tim mạch, làm bền thành mạch và giảm thiểu nguy cơ tim mạch.
Hỗ trợ tuần hoàn và tạo máu cho cơ thể.
Tăng cường chức năng não bộ, cải thiện thần kinh và trí nhớ.
Tăng cường và bảo vệ chức năng thị giác.
2.3 Chỉ định của Neurocard Max
Neurocard Max được chỉ định cho:
Người cần bảo vệ sức khoẻ tim mạch, phòng tránh nguy cơ tim mạch và bệnh mạch máu.
Người suy giảm chức năng thần kinh và não bộ, suy giảm trí nhớ.
Người muốn cải thiện chức năng thị giác.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cardipan hỗ trợ ngăn ngừa bệnh tim mạch
3 Liều dùng - Cách dùng của Neurocard Max
3.1 Liều dùng của Neurocard Max
Trẻ từ 4 – 18 tuổi: 1 viên/ngày.
Người lớn trên 18 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
3.2 Cách sử dụng Neurocard Max hiệu quả nhất
Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc trong bữa ăn, không nên nhai viên hoặc cố tách vỏ viên.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng sản phẩm cho người có mẫn cảm với bất kì thành phần nào được liệt kê.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Neurozextra - giảm triệu chứng sa sút trí tuệ
5 Tác dụng phụ
Sản phẩm hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nào đáng chú ý.
6 Tương tác
Neurocard Max chưa ghi nhận tương tác đặc biệt nào. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn có ý định dùng chung Neurocard Max với bất kì dược phẩm hay thực phẩm chức năng khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu bị rạch, bóc, hết hạn sử dụng, không có tem mác, hoặc có dấu hiệu biến màu, chảy nước, ẩm mốc.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Sản phẩm hiện chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng cho 2 đối tượng trên.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Luôn để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Vitex Pharmaceuticals Pty Ltd – Australia.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
9 Neurocard Max giá bao nhiêu?
Neurocard Max hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Neurocard Max mua ở đâu chính hãng?
Neurocard Max mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Review về sản phẩm Neurocard Max
Neurocard Max là một sản phẩm được nghiên cứu và boà chế kĩ càng tại Úc. Sản phẩm đã được rất nhiều người tiêu dùng tin tưởng và tiếp tục lựa chọn sử dụng lâu dài.
12 Ưu điểm
- Số viên uống mỗi lần ít, tiện dụng hơn cho người dùng.
- An toàn, các thành phần gần như không có tác dụng phụ hay độc tính nghiêm trọng nào được báo cáo.
- Chiết xuất thảo dược vừa ngăn ngừa sự suy yếu của tim mạch và não bộ đồng thời có các tác dụng khác là chống oxy hoá, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh.
- Sản phẩm đã loại bỏ các thành phần phụ trong thảo dược, chỉ giữ lại các thành phần có hoạt tính nhiều nhất nên nồng độ hoạt chất cao, giúp số lượng viên uống ít mà vẫn giữ được tác dụng.
13 Nhược điểm
- Tác dụng nhanh hay chậm phụ thuộc vào đáp ứng cá nhân mỗi người.
- Dạng uống có thể không phù hợp với người gặp vấn đề về ăn uống hoặc dễ nôn trớ.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Danielle Swanson và cộng sự (Đăng ngày 5 tháng 1 năm 2012). Omega-3 fatty acids EPA and DHA: health benefits throughout life, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022
- ^ Sebastian Aguiar và cộng sự (Đăng tháng 8 năm 2013). Neuropharmacological Review of the Nootropic Herb Bacopa monnieri, PMC. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022
- ^ Abdullah M. Al Alawi và cộng sự (Đăng ngày 16 tháng 4 năm 2018). Magnesium and Human Health: Perspectives and Research Directions, PMC. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia của StatPearls cập nhật ngày 11 tháng 11 năm 2022). Calcium, StatPearls. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022
- ^ Yen-Ming Chan và cộng sự (Đăng ngày 4 tháng 1 năm 2013). Folate, PMC. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh