Neuceris
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty cổ phần BV Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần BV Pharma |
Số đăng ký | VD-22728-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Nicergoline |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hg22 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 7697 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Neuceris được biết đến rộng rãi với tác dụng lên hệ thần kinh trung ương, tăng tuần hoàn não. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi tới quý bạn đọc chi tiết về thuốc Neuceris.
1 Thành phần
Thành phần:
Thuốc Neuceris có chứa thành phần chính bao gồm:
- Nicergoline hàm lượng 10mg.
- Tá dược (Povidon, Lactose Monohydrat, Calci hydrophosphat, Cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 400, Titan dioxide) vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Neuceris
2.1 Tác dụng của thuốc Neuceris
Hoạt chất chính của thuốc là Nicergoline 10mg, đây là một dẫn xuất Ergot có tác dụng làm tăng lưu lượng máu não, tăng đề kháng của não đối với việc thiếu oxy nên được dùng điều trị chứng mất trí nhớ do tuổi già, cải thiện trí nhớ, tăng cường tuần hòan máu não. Nó có phổ tác dụng rộng: nó gây giãn mạch và tăng lưu lượng máu động mạch, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh, nó ức chế kết tập tiểu cầu, thúc đẩy hoạt động trao đổi chất, dẫn đến tăng sử dụng oxy và Glucose, chống oxy hóa và dinh dưỡng thần kinh, tạo ra sự giãn nở tiểu động mạch bằng cả cơ chế mạch máu trực tiếp và bằng những thay đổi trong quá trình chuyển hóa mô. Thuốc hoạt động ở cấp độ não, làm tăng lưu lượng động mạch và tiêu thụ oxy và glucose, làm giảm sức cản mạch máu.[1]
Ngoài ra Nicergoline cũng sử dụng để điều trị rối loạn mạch máu như: huyết khối, xơ vữa động mạch, tắc nghẽn động mạch ở các chi, bệnh Raynaud, chứng đau nửa đầu và bảo vệ chức năng phổi.
2.2 Chỉ định của thuốc Neuceris
Thiểu năng tuần hoàn não do rối loạn chuyển hóa máu.
Sa sút trí tuệ, mất trí nhớ ở người già.
Rối loạn tuần hoàn mạch máu ngoại vi ở chi dưới.
Đau nửa đầu, chống tắc mạch do tác dụng chống tập kết tiểu cầu.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Piracetam Egis 1200mg: tác dụng, liều dùng, lưu ý.
3 Liều dùng - Chỉ định của thuốc Neuceris
3.1 Liều dùng của thuốc Neuceris
Liều thông thường: ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 - 2 viên.
Bệnh nhân suy thận và người cao tuổi: nên chỉnh liều.
3.2 Cách sử dụng thuốc Neuceris hiệu quả
Nuốt nguyên viên thuốc với 1 cốc nước, uống trong các bữa ăn để tránh đau dạ dày. Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.
Thời gian sử dụng thuốc từ 3 đến 6 tháng tùy thuộc vào tình trạng bệnh.
4 Chống chỉ định
Không được dùng thuốc Neuceris 10mg cho người có tiền sử bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân nhồi máu cơ tim, xuất huyết cấp, giảm huyết áp động mạch.
Nhịp tim chậm nặng.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Semirad 10mg: tác dụng, chỉ định, liều dùng thuốc.
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng không mong muốn như:
- Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng.
- Tăng tiết acid dạ dày.
- Mệt mỏi, hạ huyết áp, đau đầu, chóng mặt.
Tác dụng phụ trên mỗi người là không giống nhau tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người. Khi gặp các tác dụng phụ, hãy đưa bệnh nhân đến bệnh viện để kịp thời chữa trị.
6 Tương tác
Không nên phối hợp thuốc với các thuốc ức chế thụ thể alpha và beta vì có thể gây độc.
Cần thông báo cho bác sĩ về các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng để bác sĩ kịp thời tránh được tương tác thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng sử dụng cho người suy giảm chức năng gan thận, người cao tuổi.
Người lái xe và vận hành máy móc: không nên dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
Không được phép tự ý tăng liều hoặc giảm liều nếu không được sự chỉ định của bác sĩ.
Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định ngừng thuốc.
Trong quá trình dùng thuốc tuyệt đối không được sử dụng rượu.
Tuyệt đối không sử dụng thuốc khi xuất hiện các dấu hiệu biến sắc, biến dạng.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Cân nhắc khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú. Khi sử dụng cần có sự chỉ định của bác sĩ.
7.3 Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời, tránh ẩm mốc, tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Nhiệt độ thích hợp nhất là dưới 30 độ C.
Để trong bao bì gốc, không tự ý thay đổi vỏ bảo quản để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần BV Pharma.
Số đăng ký: VD-22728-15.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Neuceris giá bao nhiêu?
Thuốc Neuceris giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Neuceris mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Neuceris mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dường như gặp rất ít tác dụng nghiêm trọng, các tác dụng phụ khác thường không nặng và sẽ biến mất sớm.
- Vừa có thể điều trị các bệnh thần kinh đồng thời ngăn ngừa huyết khối dẫn đến đột quỵ.
- Nicergoline đã được sử dụng thành công trong điều trị phục hồi chức năng cho bệnh nhân bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ mãn tính, có thể có giá trị trong bệnh tăng nhãn áp, trầm cảm và bệnh lý động mạch ngoại vi.[2]
- Dạng đóng viên tròn dẹt rất nhỏ gọn, dễ nuốt, không dễ bị mắc nghẹn ở cổ.
12 Nhược điểm
- Có khả năng điều trị huyết khối nên không dùng cho bệnh nhân có vấn đề về chảy máu, nhồi máu cơ tim.
- Ngừng thuốc đột ngột mà không có sự chỉ dẫn của bác sĩ có thể gây nên các tình trạng khó đoán khác nhau.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của MIM cập nhật năm 2023. Sermion nicergoline, MIM. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023
- ^ Bengt Winblad và cộng sự (Đăng năm 2008). Therapeutic use of nicergoline, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023