Neo-Pyrazon
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | United International Pharma, Công ty TNHH United International Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH United International Pharma |
Số đăng ký | VD-25562-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 25 vỉ x 4 viên |
Hoạt chất | Diclofenac |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | c0341 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Neo-Pyrazon được sử dụng điều trị chống viêm, giảm đau xương khớp. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Neo-Pyrazon trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Neo-Pyrazon có chứa các thành phần bao gồm:
- Diclofenac natri với hàm lượng 50mg.
- Các tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Dạng viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Neo-Pyrazon
2.1 Tác dụng của thuốc Neo-Pyrazon
Diclofenac là 1 thuốc chống viêm nhóm non-Steroid có tác dung chống viêm, giảm đau, giảm sưng nhờ tác động ức chế enzym Cyclooxygenase, ức chế tổng hợp Prostaglandin - hợp chất quan trọng trong các phản ứng gây viêm.
Diclofenac là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) đã được chứng minh, thường được kê đơn, có đặc tính giảm đau, chống viêm và hạ sốt, và đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị nhiều tình trạng viêm và đau cấp tính và mãn tính.
Như với tất cả các NSAID, diclofenac phát huy tác dụng thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế cyclooxygenase-1 (COX-1) và cyclooxygenase-2 (COX-2) với hiệu lực tương đối.
2.2 Chỉ định của thuốc Neo-Pyrazon
Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp xương, viêm cứng khớp đốt sống và các rối loạn về thấp khớp khác.
Điều trị các cơn đau và các tình trạng khó chịu nói chung như tiểu phẫu, phẫu thuật về miệng, cắt amidan, phẫu thuật hậu môn - trực tràng, trong khi sinh, các chấn thương do thể thao và các tổn thương do tai nạn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Diclofenac Stada 100mg - thuốc điều trị viêm khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Neo-Pyrazon
3.1 Liều dùng thuốc Neo-Pyrazon
Người lớn:
- Liều khởi đầu 100-150mg/1 ngày tương đương với 2-3 viên Neo-Pyrazon, sử dụng chia 2-3 lần mỗi ngày.
- Điều trị lâu dài: Xác định liều duy trì thích hợp tùy theo tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân, liều dùng thông thường 50-100mg/1 ngày, tương đương 1-2 viên Neo-Pyrazon.
Trẻ em trên 1 tuổi và dưới 50kg:
- Tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân, liều dùng được tính theo cân nặng sử dụng mỗi ngày 0,5-2 mg/1 kg cân nặng.
- Liều tối đa mỗi ngày không quá 150mg.
3.2 Cách dùng thuốc Neo-Pyrazon hiệu quả
Thuốc Neo-Pyrazon được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống trọn viên với nước sau khi ăn, không được nhai.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc chống viêm, Aspirin hoặc bất kì thành phần khác trong thuốc.
Không dùng thuốc đối với các trường hợp bệnh nhân có vấn đề viêm loét đường tiêu hóa như: xuất huyết tiêu hóa, thủng ruột, viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển,...
Chống chỉ định đối với các bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Người bị hen hoặc co thắt phế quản, suy tim.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Bunchen: Chỉ định, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng thường gặp với tỉ lệ xuất hiện >1%: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, chán ăn.
Các rối loạn hệ tiêu hóa: xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, men gan tăng, suy giảm chức năng gan.
Các phản ứng dị ứng thuốc như: phát ban, mẩn ngứa, mày đay, khó thở, sốc phản vệ,...
Các rối loạn tim mạch: Hạ huyết áp, loạn nhịp,...
6 Tương tác
Thuốc ức chế enzym CYP2C9 như thuốc chống nấm nhóm Azol (Ketoconazol,..) làm tăng nồng độ Diclofenac trong máu, tăng tác dụng dụng không mong muốn, gây độc cho cơ thể.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng ở các bệnh nhân có dấu hiệu hoặc tiền sử của viêm loét đường tiêu hóa bởi nguy cơ gây tác dụng không mong muốn khá cao.
Thận trọng khi sử dụng ở các bệnh nhân có rối loạn đông máu, bởi nguy cơ tăng khả năng chảy máu kéo dài.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nên xem xét theo dõi cẩn thận trong quá trình sử dụng và hiệu chỉnh liều khi cần thiết.
Có thể xảy ra hiện tượng bội nhiễm vi khuẩn hoặc bội nhiễm nấm, bởi Neo-Pyrazon có khả năng ức chế miễn dịch, che dấu các dấu hiệu nhiễm khuẩn.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Diclofenac trong Neo-Pyrazon đã được báo cáo là gây độc cho thai nhi do cơ chế ức chế tổng hợp Prostaglandin, do đó không dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc bài tiết quá sữa mẹ. Thận trọng khi dùng sau khi đã cân nhắc các lợi ích và nguy cơ gây hại.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tiếp xúc trực tiếp của ánh nắng mặt trời. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ lí tưởng là nhiệt độ phòng dưới 30°C.
Đối với các thuốc không thể sử dụng được nữa thì nên phân loại và bỏ ở khu vực rác thải y tế.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25562-16
Nhà sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma.
Đóng gói: Mỗi hộp gồm 25 vỉ xé, mỗi vỉ 4 viên.
9 Thuốc Neo-Pyrazon giá bao nhiêu?
Thuốc Neo-Pyrazon 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Neo-Pyrazon mua ở đâu?
Thuốc Neo-Pyrazon mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Neo-Pyrazon để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Trong các thử nghiệm lâm sàng, diclofenac có hiệu quả như aspirin, diflunisal, Indomethacin, sulindac, Ibuprofen, Ketoprofen và naproxen trong việc cải thiện chức năng và giảm đau ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. [1]
- Các tác dụng phụ thường gặp nhất được báo cáo đối với diclofenac là ở đường tiêu hóa, nhưng những tác dụng này ít hơn và ít nghiêm trọng hơn so với tác dụng xảy ra với aspirin hoặc indomethaci. [2]
- Liều dùng đơn giản.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng. [3]
12 Nhược điểm
- Diclofenac có hiệu quả, nhưng không hơn các NSAID khác.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả PA Todd 1, EM Sorkin (Ngày đăng năm 1988). Diclofenac sodium. A reappraisal of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic efficacy, PubMed. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả R E Small (Ngày đăng năm 1989). Diclofenac sodium, PubMed. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Neo-Pyrazon, tải bản PDF tại đây