1 / 16
thuoc neocodion 01 D1881

Neo-Codion

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

190.000
Đã bán: 297 Còn hàng
Thương hiệuBouchara Recordati, Sophartex
Công ty đăng kýBouchara Recordati
Số đăng kýVN-18966-15
Dạng bào chếViên nén bao đường
Quy cách đóng góiHộp 2vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCodeine, Sulfogaiacol
Xuất xứPháp
Mã sản phẩmhm1175
Chuyên mục Thuốc Trị Ho

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Hoàng Biên soạn: Dược sĩ Hoàng
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 36096 lần

Thuốc Neo-Codion được chỉ định để điều trị các bệnh hô hấp như ho khan, ho dai dẳng kéo dài, ho kích ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ne.o-Codion. 

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Neo-Codion có chứa các thành phần sau:

  • Codeine camphosulfonate 25mg tương ứng codeine 14,9mg;
  • Sulfogaiacol hàm lượng 100mg;
  • Grindelia, cao nước cồn hàm lượng 20mg.

Dạng bào chế: Thuốc Neo-Codion được bào chế dưới dạng viên bao đường.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Neo-Codion

2.1 Tác dụng của thuốc Neo-Codion

Neo-Codion là thuốc gì? Đây là thuốc điều trị các bệnh hô hấp như ho khan, ho kích ứng, ho dai dẳng kéo dài với 3 thành phần chính là Codeine camphosulfonate, Sulfogaiacol và Grindelia.

Codein: là một hoạt chất nằm trong nhóm opioid, có tác dụng giảm ho do tác động ức chế trung tâm ho trên hành não, do vậy dùng trong điều trị trường hợp ho nhẹ đến vừa, không dùng trong những trường hợp ho nặng, viêm phổi, viêm phế quản nặng. Codein cũng có tác dụng giảm đau trong đau nhẹ, thuộc nhóm opioid do vậy codein vẫn có thể gây nghiện.

Sulfogaiacol: có tác dụng làm loãng dịch nhầy ở niêm mạc đường hô hấp, giúp long đờm và giảm các cơn ho một cách hiệu quả.

Cao nước cồn Grindelia: dược liệu có tác dụng giảm ho.

2.2 Chỉ định của thuốc Neo-Codion

Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng ho khan, ho dai dẳng kéo dài, ho kích ứng ở người lớn gây nhiều ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh hoạt hàng ngày.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc long đờm Babycanyl 60ml: công dụng, cách dùng và giá bán 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Neo-Codion

3.1 Liều dùng thuốc Neo-Codion

Bệnh nhân chú ý không tự ý dùng thuốc, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ, liều dùng tham khảo:

Thuốc ho Neo-Codion dùng cho người lớn, liều dùng 1 viên/lần, lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 4 lần/ngày.

Với bệnh nhân là người già/ hoặc mắc chứng suy gan: liều khởi đầu nên giảm 1/2 liều dùng cho người lớn.

Chú ý: Điều trị với thuốc Neo-Codion 25mg chỉ nên điều trị ngắn ngày (vài ngày), không sử dụng quá lâu do dễ gây nghiện bởi codein.

3.2 Cách dùng thuốc Neo-Codion

Thuốc được bào chế dạng viên, dùng đường uống. Không nên nhai nát viên thuốc trước khi nuốt.

4 Chống chỉ định

  • Tuyệt đối không sử dụng cho những bênh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.  
  • Suy hô hấp cấp tính.
  • Bệnh tắc nghẽn đường thở - ví dụ khí phế thũng.
  • Hen suyễn - Opioids không nên dùng trong cơn hen.
  • Suy gan.
  • Chấn thương đầu hoặc tình trạng tăng áp lực nội sọ.
  • Nghiện rượu cấp tính.
  • Nguy cơ liệt ruột.
  • Ở tất cả các bệnh nhân nhi (0-18 tuổi) được phẫu thuật cắt amidan và/hoặc phẫu thuật cắt bỏ hội chứng ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn do tăng nguy cơ phát triển các phản ứng bất lợi nghiêm trọng và đe dọa đến tính mạng.
  • Ở trẻ em dưới 12 tuổi điều trị triệu chứng ho do tăng nguy cơ phát triển các phản ứng bất lợi nghiêm trọng và đe dọa đến tính mạng.
  • Ở phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc ho Prospan 100ml: Cách dùng - liều dùng, giá bán  

5 Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp những tác dụng phụ sau:

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: (có thể do giải phóng histamine) - bao gồm phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tăng tiết mồ hôi, đỏ hoặc đỏ mặt.
  • Rối loạn hệ thần kinh: nhầm lẫn, buồn ngủ, khó chịu, mệt mỏi, chóng mặt, chóng mặt, thay đổi tâm trạng, ảo giác, kích thích thần kinh trung ương (bồn chồn / hưng phấn), co giật, suy nhược tinh thần, đau đầu hoặc ác mộng, tăng áp lực nội tâm, chịu đựng hoặc phụ thuộc , hạ thân nhiệt.
  • Rối loạn mắt: - mắt, mờ hoặc nhìn đôi.
  • Rối loạn tim: nhịp tim chậm, đánh trống ngực, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: suy hô hấp với liều lớn hơn.
  • Rối loạn tiêu hóa: táo bón (quá táo bón khi sử dụng lâu dài), co thắt đường mật, buồn nôn, nôn, khô miệng.
  • Cơ xương, mô liên kết và mật độ xương: cứng cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: co thắt niệu quản, tác dụng chống tiết niệu, bí tiểu.
  • Hệ thống sinh sản và rối loạn vú: giảm ham muốn và hiệu lực.
  • Hiệu ứng rút tiền: rút tiền đột ngột gây ra hội chứng rút tiền. Các triệu chứng có thể bao gồm run rẩy, mất ngủ, bồn chồn, khó chịu, lo lắng, trầm cảm, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đổ mồ hôi, chảy nước mũi, hắt hơi, ngáp, đau bụng, suy nhược, đau cơ, đau cơ, co thắt tỷ lệ, nhịp hô hấp và huyết áp. 
  • Lưu ý: dung nạp giảm nhanh sau khi rút vì vậy liều dung nạp trước đó có thể gây tử vong.
  • Việc sử dụng codein thường xuyên kéo dài được biết là dẫn đến nghiện và dung nạp. Các triệu chứng bồn chồn và khó chịu có thể xảy ra khi ngừng điều trị.
  • Việc sử dụng thuốc giảm đau kéo dài trong thời gian dài có thể làm cho bệnh nặng hơn.

6 Tương tác

Không dùng chung Neo-Codion với rượu, đồ uống có cần bởi có thể làm tăng tác dụng chống an thần, giảm nhận thức đặc biệt trên người lái xe và vận hành máy móc.

Các thuốc có thể tương tác với Neo-Codion: thuốc chống trầm cảm, thuốc ngủ, thuốc giải lo âu, thuốc kháng cholinergic, chống trầm cảm ba vòng, ức chế monoamin xidase, thuốc kháng histamin H1, thuốc có gốc morphin, Benzodiazepin, Clonidin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân cần thận trọng:

  • Nguy cơ từ việc sử dụng đồng thời với các thuốc an thần như các thuốc benzodiazepin hoặc các thuốc liên quan: 
  • Sử dụng đồng thời codein và thuốc an thần như thuốc benzodiazepin hoặc thuốc liên quan có thể dẫn đến tăng tác dụng an thần, dẫn đến ức chế hô hấp, hôn mê và thậm chí tử vong. 
  • Vì những rủi ro này, việc kê đơn đồng thời với các thuốc an thần này nên được dành riêng cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị thay thế. Nếu một quyết định được đưa ra để kê đơn codein đồng thời với thuốc an thần, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, và thời gian điều trị nên càng ngắn càng tốt.
  • Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng của suy hô hấp và an thần. 

Codeine nên được sử dụng thận trọng trong các điều kiện sau đây:

  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Có thể có nguy cơ kích thích hoặc trầm cảm thần kinh trung ương khi sử dụng đồng thời opioid với thuốc ức chế Monoamin Oxidase (MAOIs) và không nên sử dụng.
  • Suy gan - tránh nếu nặng. Codein có thể gây hôn mê.
  • Suy thận.
  • Suy giáp.
  • Bệnh viêm ruột - codein làm giảm nhu động, tăng trương lực và phân đoạn trong ruột và có thể làm tăng áp lực đại tràng, do đó nên thận trọng trong viêm túi thừa, viêm đại tràng cấp tính, tiêu chảy liên quan đến viêm đại tràng giả mạc hoặc sau phẫu thuật ruột.
  • Co giật - có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm.
  • Lạm dụng hoặc lệ thuộc ma túy (bao gồm nghiện rượu).
  • Bệnh túi mật hoặc sỏi mật - opioids có thể gây co thắt đường mật. Tránh trong rối loạn đường mật.
  • Phẫu thuật dạ dày-ruột - sử dụng thận trọng sau phẫu thuật GI gần đây vì opioid có thể làm thay đổi nhu động GI.
  • Phẫu thuật đường tiết niệu - sau phẫu thuật gần đây, bệnh nhân sẽ dễ bị bí tiểu hơn do co thắt cơ thắt niệu đạo và do táo bón do codein gây ra.
  • Chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Suy thượng thận, ví dụ như bệnh Addison.
  • Hạ huyết áp và sốc.
  • Bệnh nhược cơ.
  • Giảm chức năng hô hấp hoặc tiền sử hen suyễn.
  • Mang thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân cao tuổi có thể chuyển hóa và loại bỏ thuốc giảm đau opioid chậm hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi.
  • Lợi ích rủi ro của việc tiếp tục sử dụng phải được đánh giá thường xuyên bởi người kê đơn.

Chuyển hóa CYP2D6: 

  • Codein được chuyển hóa bởi enzyme gan CYP2D6 thành morphin, chất chuyển hóa hoạt động của nó. Nếu một bệnh nhân bị thiếu hoặc hoàn toàn thiếu enzyme này, tác dụng giảm đau đầy đủ sẽ không thu được. Ước tính chỉ ra rằng có tới 7% dân số da trắng có thể bị thiếu hụt này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là một metaboliser rộng rãi hoặc cực nhanh, có nguy cơ phát triển các tác dụng phụ của độc tính opioid ngay cả ở liều thường được kê đơn. Những bệnh nhân này chuyển đổi codein thành Morphin nhanh chóng dẫn đến nồng độ morphin huyết thanh dự kiến ​​cao hơn.
  • Các triệu chứng chung của nhiễm độc opioid bao gồm nhầm lẫn, buồn ngủ, thở nông, đồng tử nhỏ, buồn nôn, nôn, táo bón và thiếu thèm ăn. Trong trường hợp nghiêm trọng, điều này có thể bao gồm các triệu chứng suy hô hấp và tuần hoàn, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong. Ư

Sử dụng sau phẫu thuật ở trẻ em:

Đã có báo cáo trong các tài liệu được công bố rằng codein được dùng sau phẫu thuật ở trẻ em sau phẫu thuật cắt amidan và / hoặc phẫu thuật cắt bỏ chứng ngưng thở khi ngủ tắc nghẽn, dẫn đến các tác dụng phụ hiếm gặp, nhưng đe dọa đến tính mạng bao gồm tử vong. Tất cả trẻ em nhận được liều codeine nằm trong phạm vi liều thích hợp; tuy nhiên, có bằng chứng cho thấy những đứa trẻ này là siêu nhân hoặc siêu nhân rộng lớn trong khả năng chuyển hóa codein thành morphin.

Trẻ bị suy giảm chức năng hô hấp:

Codeine không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em mà chức năng hô hấp có thể bị tổn hại bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh tim hoặc hô hấp nặng, nhiễm trùng đường hô hấp hoặc phổi trên, đa chấn thương hoặc phẫu thuật rộng rãi. Những yếu tố này có thể làm nặng thêm các triệu chứng ngộ độc morphin.

7.2 Thuốc Neo-Codion có phải thuốc gây nghiện không?

Trong thuốc có chứa thành phần Codeine camphosulfonate là một opioid do đó hoàn toàn có khả năng gây nghiên nếu sử dụng lâu dài. Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc để điều trị ngắn ngày và cần dùng theo chỉ định của bác sĩ.

7.3 Bảo quản

Bảo quản ở trong bao bì kín, nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc, không để thuốc ở nơi có độ ẩm trên 70%, vì có thể làm thuốc giảm tác dụng hoặc gây độc đối với cơ thể khi sử dụng.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty Sophartex - Pháp.

Đóng gói: Mỗi hộp gồm 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

9 Thuốc Neo-Codion giá bao nhiêu?

Thuốc Neo-Codion giá bao nhiêu? Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Neo-Codion đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Neo-Codion mua ở đâu?

Thuốc ho Pháp Neo-Codion mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách

11 Ưu - Nhược điểm của thuốc ho Neo-Codion

12 Ưu điểm của thuốc ho Neo-Codion

  • Thuốc dạng viên bao đường, dễ sử dụng cả với trẻ nhỏ.
  • Giá thành của thuốc ho Neo-Codion ở mức vừa phải.
  • Thuốc có tác dụng giảm ho nhanh chóng và hiệu quả.
  • Grindelic  có khả năng điều chỉnh chức năng chống viêm của biểu mô phế quản và mũi, có thể điều trị các triệu chứng của bệnh cảm lạnh [1]
  • Thuốc giảm ho Neo-Codion được sản xuất bởi Công ty Sophartex - Pháp. Đây là một công ty hàng đầu trong sản xuất dược phẩm, chuyên sản xuất các viên thuốc khô như viên con nhộng, viên nén,... với phòng thí nghiệm hàng đầu châu Âu.

13 Nhược điểm của thuốc ho Neo-Codion

  • Thuốc có khá nhiều tác dụng phụ.
  • Thuốc không được nhai nát, phải uống nguyên cả viên nên gây khó khăn cho người khó uống thuốc.

Tổng 16 hình ảnh

thuoc neocodion 01 D1881
thuoc neocodion 01 D1881
thuoc neocodion 02 D1138
thuoc neocodion 02 D1138
thuoc neocodion 03 H3023
thuoc neocodion 03 H3023
thuoc neocodion 04 B0436
thuoc neocodion 04 B0436
neocodion6 L4468
neocodion6 L4468
neocodion2 C1673
neocodion2 C1673
neocodion1 E1331
neocodion1 E1331
neocodion4 G2027
neocodion4 G2027
neocodion11 O5608
neocodion11 O5608
neocodion14 Q6185
neocodion14 Q6185
neocodion12 F2628
neocodion12 F2628
neocodion13 T8636
neocodion13 T8636
neocodion7 S7071
neocodion7 S7071
neocodion8 E1760
neocodion8 E1760
neocodion5 O5718
neocodion5 O5718
neocodion9 O5536
neocodion9 O5536

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Gierlikowska B, Filipek A, Gierlikowski W, Kania D, Stefańska J, Demkow U, Kiss AK (Ngày đăng: Ngày 18 tháng 01 năm 2021). Grindelia squarrosa Extract and Grindelic Acid Modulate Pro-inflammatory Functions of Respiratory Epithelium and Human Macrophages, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 09 năm 2022.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc dùng được cho trẻ 2 tuổi không?

    Bởi: Thành Nguyễn vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Ra ngoài đường

    Bởi: Rồi em h vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Neo-Codion 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Neo-Codion
    NA
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thông tin hữu ích

    Trả lời Cảm ơn (2)
  • Neo-Codion
    HD
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm loại Thuốc Neo codion Trên cả tuyệt với. Thuốc Neo codion, Phạm Hoài Đức tk nhiều

    Trả lời Cảm ơn (4)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633