Nebidex 5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | PT Dexa Medica |
Công ty đăng ký | PT Dexa Medica |
Số đăng ký | 899110313625 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Nebivolol |
Tá dược | Magnesi stearat, Aerosil (Colloidal anhydrous silica), Microcrystalline cellulose (MCC), Lactose monohydrat |
Xuất xứ | Indonesia |
Mã sản phẩm | tq347 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Nebivolol hydrochloride, tương đương Nebivolol 5 mg.
Tá dược: Hypromellose 15 CP, lactose monohydrate, natri croscarmellose, tinh bột bắp, microcrystalline cellulose PH 102, colloidal anhydrous silica, magnesi stearate.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nebidex 5mg
Nebivolol là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể beta-1 adrenergic, đồng thời có khả năng gây giãn mạch nhẹ qua con đường L-arginine/nitric oxide. Thuốc giúp hạ huyết áp, giảm nhịp tim khi nghỉ và khi gắng sức, duy trì hiệu quả trong điều trị lâu dài.
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp.
Suy tim mạn tính ổn định mức độ nhẹ đến trung bình, phối hợp với điều trị chuẩn ở bệnh nhân ≥ 70 tuổi.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Nevol 5 điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nebidex 5mg
3.1 Liều dùng
Tăng huyết áp (người lớn): 5 mg x 1 lần/ngày, vào cùng thời điểm trong ngày. Tác dụng rõ sau 1–2 tuần, có thể tối ưu sau 4 tuần.
Phối hợp: Hiệu quả tăng cường đã được ghi nhận khi kết hợp Nebivolol 5 mg với Hydrochlorothiazide 12,5–25 mg.
Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày; có thể tăng lên 5 mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, có thể tăng lên 5 mg/ngày; thận trọng ở >75 tuổi.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo.
Suy tim mạn tính ổn định:
- Khởi đầu với liều 1,25 mg/ngày, sau đó tăng dần: 2,5 mg → 5 mg → 10 mg/ngày, mỗi bước cách 1–2 tuần tùy khả năng dung nạp.
- Liều tối đa: 10 mg/ngày.
- Cần theo dõi chặt chẽ ít nhất 2 giờ sau mỗi lần tăng liều.
- Không ngừng thuốc đột ngột; nếu cần ngừng, giảm nửa liều mỗi tuần.
3.2 Cách dùng
Đường dùng: Uống, có thể dùng cùng bữa ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Suy gan.
Suy tim cấp, sốc tim, suy tim mất bù cần dùng thuốc inotrope đường tĩnh mạch.
Rối loạn nút xoang, block xoang nhĩ, block tim độ II–III không có máy tạo nhịp.
Tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản.
U tủy thượng thận chưa điều trị.
Nhiễm toan chuyển hóa.
Nhịp tim < 60 lần/phút trước điều trị.
Huyết áp tâm thu < 90 mmHg.
Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Nebivolol 5mg F.T Pharma điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Miễn dịch: Phù mạch, phản ứng quá mẫn.
Tâm thần: Trầm cảm, ác mộng.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngất, dị cảm.
Mắt: Giảm thị lực.
Tim mạch: Nhịp chậm, suy tim, block nhĩ thất.
Mạch máu: Hạ huyết áp, làm nặng thêm bệnh đau cách hồi.
Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản.
Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, chướng bụng.
Da: Ngứa, phát ban, hồng ban, làm nặng hơn vảy nến.
Sinh sản: Bất lực.
Toàn thân: Mệt mỏi, phù.
Ngoài ra, các thuốc chẹn beta khác có thể gây rối loạn tâm thần, hoang tưởng, lạnh đầu chi, Raynaud, khô mắt
6 Tương tác
Không khuyến cáo phối hợp:
Thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidine, flecainide...): tăng nguy cơ block nhĩ thất, tác dụng inotrope âm.
Verapamil, diltiazem: làm giảm co bóp cơ tim, gây block nhĩ thất; đặc biệt đường tiêm tĩnh mạch nguy hiểm.
Thuốc hạ huyết áp trung tâm (clonidine, Methyldopa...): nguy cơ suy tim, hạ nhịp tim; ngừng đột ngột có thể gây tăng huyết áp dội ngược.
Cần thận trọng:
Amiodarone: tăng nguy cơ kéo dài dẫn truyền nhĩ thất.
Thuốc gây mê halogen: tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Insulin, thuốc hạ đường huyết uống: che lấp dấu hiệu hạ đường huyết.
Cần xem xét:
Glycosid tim: tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
Chẹn kênh calci nhóm dihydropyridin: tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy tim.
Thuốc chống loạn thần, chống lo âu: tăng tác dụng hạ áp.
NSAID: không ảnh hưởng.
Chất giống giao cảm: nguy cơ tăng huyết áp, block tim.
Tương tác dược động học:
Chất ức chế CYP2D6 (paroxetine, Fluoxetine, quinidine...): tăng nồng độ nebivolol.
Cimetidine: tăng nồng độ huyết tương nhưng không ảnh hưởng lâm sàng.
Ranitidine: không ảnh hưởng.
Nicardipine: tăng nhẹ nồng độ cả hai thuốc, không ý nghĩa lâm sàng.
Không ảnh hưởng với Digoxin, warfarin, Furosemide, hydrochlorothiazide
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết chưa ổn định.
Ngừng thuốc từ từ 1–2 tuần ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Theo dõi nhịp tim, nếu <50–55 lần/phút cần giảm liều.
Thận trọng với bệnh nhân rối loạn tuần hoàn ngoại biên, đau thắt ngực Prinzmetal, block tim độ I.
Có thể che giấu triệu chứng hạ đường huyết và cường giáp.
Cẩn thận khi bệnh nhân COPD, bệnh vảy nến, dị ứng nặng.
Thuốc chứa lactose: không dùng cho người bất dung nạp galactose, thiếu men Lapp-lactase, kém hấp thu glucose-galactose.
Thuốc có <23 mg natri/viên: được coi là không chứa natri.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Có thể làm giảm tưới máu nhau thai, gây thai chậm phát triển, sảy thai, sinh non. Nguy cơ hạ đường huyết, nhịp chậm ở thai nhi và trẻ sơ sinh. Chỉ dùng khi thật cần thiết, phải theo dõi chặt chẽ.
Cho con bú: Nebivolol bài tiết qua sữa động vật; có thể qua sữa người. Khuyến cáo không cho bú khi dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp.
Điều trị: Rửa dạ dày, than hoạt, nhuận tràng; theo dõi trong ICU. Atropine hoặc methylatropine cho nhịp chậm; catecholamine hoặc huyết tương cho hạ huyết áp/sốc. Có thể dùng Isoprenaline, Dobutamine, glucagon truyền tĩnh mạch; trường hợp kháng trị có thể đặt máy tạo nhịp
7.4 Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Nebidex 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Nativilet 5 do Công ty cổ phần SX - TM Dược phẩm Đông Nam sản xuất, chứa hoạt chất Nebivolol, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và kiểm soát suy tim mạn tính ổn định mức độ nhẹ đến trung bình. Thuốc có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác nhằm đạt hiệu quả tối ưu.
Sản phẩm Neginol 5 của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, với thành phần hoạt chất Nebivolol, được dùng trong điều trị tăng huyết áp nhằm kiểm soát huyết áp ổn định lâu dài. Thuốc còn được chỉ định cho suy tim mạn tính ổn định mức độ nhẹ đến trung bình khi phối hợp với phác đồ chuẩn.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nebivolol là hỗn hợp đồng phân đối quang SRRR (d-nebivolol) và RSSS (l-nebivolol).
Đồng phân SRRR có tác dụng chẹn chọn lọc thụ thể beta-1 adrenergic.
Ngoài ra, thuốc gây giãn mạch nhẹ thông qua con đường L-arginine/NO.
Nebivolol làm giảm nhịp tim và huyết áp cả khi nghỉ và khi vận động, duy trì hiệu quả khi điều trị dài hạn.
Thuốc không có hoạt tính giống giao cảm nội tại, không có tác dụng ổn định màng.
Ở bệnh nhân tăng huyết áp, thuốc tăng đáp ứng giãn mạch qua trung gian NO với acetylcholine
9.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh sau uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Liên kết protein huyết tương cao (≈98%).
Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh qua CYP2D6 thành các chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính. Người chuyển hóa chậm có nồng độ thuốc cao hơn nhiều lần.
Thải trừ: Sau 1 tuần, khoảng 38% liều thải qua nước tiểu, 48% qua phân; <0,5% dưới dạng nguyên vẹn.
10 Thuốc Nebidex 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Nebidex 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Nebidex 5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Nebidex 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng viên nén có vạch chia, thuận tiện cho việc phân liều và sử dụng lâu dài.
- Hiệu quả hạ huyết áp rõ rệt, duy trì ổn định khi điều trị dài hạn.
- Có thêm cơ chế giãn mạch qua nitric oxide, khác biệt so với nhiều thuốc chẹn beta khác.
- Có thể phối hợp với thuốc hạ áp khác, đặc biệt hydrochlorothiazide, để tăng hiệu quả.
13 Nhược điểm
- Chống chỉ định ở nhiều đối tượng như suy gan, suy tim cấp, hen phế quản, block tim nặng.
- Có thể gây nhiều tác dụng phụ trên tim mạch, hô hấp, thần kinh và da.
Tổng 11 hình ảnh










