1 / 13
ndp riva 25 1 N5736

NDP-Riva 2,5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuNadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm 2/9
Số đăng ký893110367825
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtRivaroxaban
Tá dượcMagnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Macrogol (PEG), titanium dioxid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq493
Chuyên mục Thuốc Chống Đông Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Rivaroxaban 2,5 mg mỗi viên.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể 102, natri croscarmellose, lactose monohydrat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, hypromellose, Macrogol 6000, titan dioxyd, oxyd Sắt vàng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc NDP-Riva 2,5 mg

RivaroxabanThuốc chống huyết khối, thuộc nhóm ức chế trực tiếp yếu tố Xa. Thuốc ngăn cản quá trình hình thành thrombin và sự phát triển của cục máu đông bằng cách ức chế yếu tố Xa một cách chọn lọc. Cơ chế này giúp cắt đứt cả hai con đường nội sinh và ngoại sinh của quá trình đông máu, từ đó kiểm soát hiệu quả nguy cơ huyết khối mà không tác động lên tiểu cầu hoặc thrombin đã hoạt hóa.

2.1 Chỉ định

Phối hợp với Acid Acetylsalicylic (ASA) hoặc ASA cộng với clopidogrel/ticlopidin để dự phòng các biến cố bệnh mạch vành sau hội chứng mạch vành cấp (ACS) ở người lớn.

Dùng cùng ASA để phòng ngừa các biến cố xơ vữa động mạch ở bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành (CAD) hoặc bệnh động mạch ngoại biên (PAD) có nguy cơ thiếu máu cục bộ cao.

Thuốc NDP-Riva 2,5mg dự phòng biến cố tim mạch, xơ vữa động mạch
Thuốc NDP-Riva 2,5mg dự phòng biến cố tim mạch, xơ vữa động mạch

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Riroxator 2.5mg phòng ngừa huyết khối sau hội chứng mạch vành

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc NDP-Riva 2,5 mg

3.1 Liều dùng

Liều khuyến cáo: 2,5 mg x 2 lần/ngày.

Phối hợp điều trị sau hội chứng mạch vành cấp (ACS): Sử dụng cùng ASA 75–100 mg/ngày hoặc phối hợp ASA 75–100 mg/ngày với Clopidogrel 75 mg/ngày hoặc liều chuẩn ticlopidin/ngày.

Phòng ngừa biến cố xơ vữa động mạch (CAD/PAD): Dùng kèm ASA 75–100 mg/ngày.

Đánh giá thường xuyên nguy cơ thiếu máu cục bộ và xuất huyết để quyết định kéo dài điều trị (kinh nghiệm điều trị quá 24 tháng còn hạn chế).

Khởi trị càng sớm càng tốt sau ACS ổn định, tối thiểu sau 24 giờ nhập viện, khi đã ngưng thuốc chống đông đường tiêm.

Nếu quên liều, uống liều tiếp theo như thường lệ, không tăng gấp đôi liều để bù.

Khi chuyển đổi giữa các thuốc chống đông (VKA, Heparin), tuân thủ các hướng dẫn chuyển đổi cụ thể trong tờ hướng dẫn sử dụng gốc.

Bệnh nhân suy thận:

Thận trọng khi độ thanh thải creatinin 15–29 ml/phút.

Không dùng nếu độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút.

Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 30–80 ml/phút.

Bệnh nhân suy gan:

Chống chỉ định nếu bệnh gan có rối loạn đông máu liên quan lâm sàng, xơ gan Child Pugh B và C.

Trẻ em:

Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống, có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.

Nếu không thể nuốt viên nguyên, nghiền nát viên và trộn với nước hoặc táo xay nhuyễn ngay trước khi dùng. Có thể sử dụng qua ống thông dạ dày sau khi xác định vị trí chính xác.

Sau khi nghiền viên, nên dùng với nước để làm sạch ống thông.[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Đang có xuất huyết liên quan lâm sàng, hoặc tình trạng có nguy cơ xuất huyết nặng (ví dụ loét tiêu hóa tiến triển, u ác tính có nguy cơ xuất huyết cao, chấn thương não/cột sống gần đây, phẫu thuật não/cột sống/mắt gần đây, xuất huyết nội sọ, xuất huyết do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản, dị dạng mạch máu não/cột sống, phình mạch não, v.v.).

Đang điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu khác (trừ một số trường hợp chuyển đổi hoặc duy trì mở ống thông).

Đang mang thai hoặc cho con bú.

Bệnh gan đi kèm rối loạn đông máu, xơ gan Child Pugh B và C.

Đột quỵ xuất huyết hoặc đột quỵ ổ khuyết, thiếu máu não cục bộ trong tháng trước (tùy nhóm bệnh lý CAD/PAD/ACS).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Xaravix 20 dự phòng đột quỵ não

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Xuất huyết (chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa), thiếu máu, chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, tụ máu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, táo bón, tăng men gan, phát ban, ngứa, bầm máu dưới da, sốt, phù ngoại biên, mệt mỏi.

Ít gặp: Tăng hoặc giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng, phù mạch, xuất huyết nội sọ, xuất huyết mắt, ngất, tăng nhịp tim, suy gan, vàng da, mề đay, cảm giác không khỏe, các bất thường xét nghiệm men gan, Amylase, lipase, LDH.

Hiếm gặp: Vàng da, viêm gan, ứ mật, xuất huyết cơ, phù cục bộ, hội chứng Stevens-Johnson, phản vệ.

Chưa rõ tần suất: hội chứng dress, hội chứng xuất huyết khoang thứ phát, suy thận cấp thứ phát do xuất huyết, hội chứng xuất huyết khoang, suy thận cấp do giảm tưới máu thận

6 Tương tác

Các thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol, voriconazol, posaconazol) hoặc ức chế protease HIV như Ritonavir làm tăng nồng độ rivaroxaban, tăng nguy cơ xuất huyết.

Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc P-gp như Clarithromycin, Erythromycin, fluconazol có thể tăng nồng độ rivaroxaban ở mức thấp hơn.

Tránh dùng đồng thời với dronedaron do thiếu dữ liệu an toàn.

Thuốc chống đông máu khác (heparin, Enoxaparin, warfarin, dabigatran) làm tăng nguy cơ xuất huyết nếu dùng đồng thời.

NSAIDs, aspirin, thuốc chống kết tập tiểu cầu tăng nguy cơ xuất huyết, nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ.

SSRI/SNRI cũng làm tăng nguy cơ xuất huyết do ảnh hưởng lên tiểu cầu.

Các thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 (rifampicin, Phenytoin, carbamazepin, Phenobarbital, St. John’s Wort) làm giảm tác dụng rivaroxaban.

Tránh trộn lẫn rivaroxaban với thuốc khác do chưa có nghiên cứu về tính tương kỵ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Theo dõi kỹ các dấu hiệu xuất huyết, đặc biệt ở bệnh nhân nguy cơ cao.

Đánh giá thường xuyên lợi ích/nguy cơ trên từng cá nhân, nhất là người già, cân nặng <60 kg hoặc bệnh nhân suy tim nặng.

Không khuyến cáo dùng ở người có van tim nhân tạo hoặc hội chứng antiphospholipid.

Cẩn trọng với bệnh nhân suy thận, suy gan, hoặc có tiền sử xuất huyết.

Dừng điều trị nếu xuất huyết nặng xảy ra, theo dõi xét nghiệm huyết học định kỳ khi dùng kéo dài.

Nếu cần can thiệp xâm lấn hoặc phẫu thuật, ngưng thuốc ít nhất 12 giờ trước thủ thuật.

Lưu ý các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson; ngưng thuốc ngay khi có phát ban diện rộng hoặc tổn thương niêm mạc.

Không dùng cho bệnh nhân có rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose do chứa lactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai do nguy cơ xuất huyết nội và tác động độc hại lên thai.

Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú vì thuốc bài tiết vào sữa; cân nhắc ngừng cho con bú hoặc dừng thuốc tùy tình trạng lâm sàng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Đã ghi nhận trường hợp dùng liều cao tới 600 mg mà không xuất hiện biến chứng xuất huyết nghiêm trọng.

Tác dụng chống đông của rivaroxaban đạt đỉnh ở liều 50 mg, vượt quá có thể không làm tăng thêm tác dụng.

Andexanet alfa là thuốc giải độc chuyên biệt đối với tác dụng kháng yếu tố Xa.

Có thể sử dụng Than hoạt tính để giảm hấp thu nếu quá liều.

Nếu xuất huyết nặng, ngừng thuốc, áp dụng các biện pháp hỗ trợ phù hợp như bù dịch, phẫu thuật cầm máu, truyền máu hoặc các chế phẩm cầm máu (PCC, APCC, r-FVIIa). Rivaroxaban liên kết protein huyết tương cao nên không thể thẩm tách.

Kinh nghiệm dùng protamin sulfat, vitamin K, Acid tranexamic, acid aminocaproic, aprotinin, Desmopressin còn hạn chế hoặc không có lợi ích rõ ràng trong trường hợp này.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm NDP-Riva 2,5 mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Xarelto 2.5mg chứa hoạt chất Rivaroxaban, được chỉ định phối hợp cùng Aspirin hoặc kết hợp với aspirin và clopidogrel/ticlopidin để phòng ngừa các biến cố huyết khối nguy hiểm sau hội chứng mạch vành cấp ở người lớn.

Xaravix 10 với thành phần Rivaroxaban được sử dụng nhằm phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi ở người lớn sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối, cũng như điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Rivaroxaban thuộc nhóm thuốc chống huyết khối, ức chế trực tiếp chọn lọc yếu tố Xa. Việc ức chế yếu tố Xa làm gián đoạn các con đường đông máu nội sinh và ngoại sinh, từ đó ức chế hình thành thrombin cũng như phát triển cục huyết khối, nhưng không ảnh hưởng đến tiểu cầu hoặc thrombin đã hoạt hóa. Tác dụng chống đông máu phụ thuộc vào liều dùng, làm kéo dài thời gian prothrombin (PT), aPTT và HepTest. Theo dõi đông máu không cần thiết trong quá trình sử dụng, nhưng có thể định lượng nồng độ yếu tố Xa nếu cần thiết.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Rivaroxaban hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2–4 giờ uống.

Sinh khả dụng cao (80–100%) với liều 2,5 mg và 10 mg, không phụ thuộc vào bữa ăn.

9.2.2 Phân bố

Liên kết protein huyết tương 92–95%, chủ yếu với Albumin.

Thể tích phân bố trung bình khoảng 50 lít.

9.2.3 Chuyển hóa

Khoảng 2/3 liều chuyển hóa (qua CYP3A4, CYP2J2, hoặc cơ chế không phụ thuộc CYP), phần còn lại thải trừ nguyên dạng.

Sản phẩm chuyển hóa chủ yếu thải trừ qua thận (một nửa) và phân (một nửa).

9.2.4 Thải trừ

Độ thanh thải toàn thân khoảng 10 lít/giờ.

Thời gian bán thải 5–9 giờ ở người trẻ, 11–13 giờ ở người cao tuổi.

Thải trừ qua thận chủ yếu dưới dạng không đổi (1/3 liều), phần còn lại qua phân.

Ở bệnh nhân suy thận nhẹ-trung bình-nặng, phơi nhiễm tăng lần lượt 1,4–1,5–1,6 lần; tác dụng dược lực học cũng tăng tương ứng

10 Thuốc NDP-Riva 2,5 mg giá bao nhiêu?

Thuốc NDP-Riva 2,5 mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc NDP-Riva 2,5 mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc NDP-Riva 2,5 mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả trong dự phòng biến cố mạch vành hoặc biến cố xơ vữa động mạch ở đối tượng nguy cơ cao khi phối hợp đúng phác đồ.
  • Thuốc có sinh khả dụng cao, hấp thu nhanh, sử dụng thuận tiện qua đường uống, không phụ thuộc bữa ăn.
  • Dễ xảy ra tương tác với các thuốc ảnh hưởng đến CYP3A4/P-gp, thuốc chống đông máu khác và các thuốc làm tăng nguy cơ xuất huyết.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ xuất huyết, đặc biệt ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao hoặc dùng đồng thời với các thuốc chống kết tập tiểu cầu/NSAID.
  • Chống chỉ định cho nhiều đối tượng: phụ nữ có thai, cho con bú, bệnh gan nặng, trẻ em, người đang xuất huyết, hoặc các bệnh lý nguy cơ chảy máu nặng.

Tổng 13 hình ảnh

ndp riva 25 1 N5736
ndp riva 25 1 N5736
ndp riva 25 2 U8463
ndp riva 25 2 U8463
ndp riva 25 3 E1100
ndp riva 25 3 E1100
ndp riva 25 4 L4746
ndp riva 25 4 L4746
ndp riva 25 5 O5825
ndp riva 25 5 O5825
ndp riva 25 6 V8562
ndp riva 25 6 V8562
ndp riva 25 7 F2208
ndp riva 25 7 F2208
ndp riva 25 8 U8550
ndp riva 25 8 U8550
ndp riva 25 9 F2286
ndp riva 25 9 F2286
ndp riva 25 10 T8647
ndp riva 25 10 T8647
ndp riva 25 11 E1384
ndp riva 25 11 E1384
ndp riva 25 12 H3373
ndp riva 25 12 H3373
ndp riva 25 13 O5010
ndp riva 25 13 O5010

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Phản hồi nhanh chóng

    Bởi: Sơn vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
NDP-Riva 2,5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • NDP-Riva 2,5mg
    S
    Điểm đánh giá: 5/5

    Phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789