1 / 13
ndp riva 10 1 N5818

NDP-Riva 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuNadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm 2/9
Số đăng ký893110367725
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtRivaroxaban
Tá dượcMagnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Macrogol (PEG), Sodium Croscarmellose, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Lactose monohydrat, titanium dioxid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq496
Chuyên mục Thuốc Chống Đông Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Rivaroxaban 10mg mỗi viên.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể 102, natri croscarmellose, lactose monohydrat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, hypromellose, Macrogol 6000, titan dioxyd, oxyd Sắt đỏ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc NDP-Riva 10

Tác dụng: Rivaroxaban là một chất ức chế yếu tố Xa chọn lọc trực tiếp, làm gián đoạn tiến trình đông máu qua cả hai con đường nội sinh và ngoại sinh, hạn chế sự hình thành thrombin, giúp giảm tạo cục máu đông mà không ảnh hưởng đến hoạt tính tiểu cầu hay thrombin.

Chỉ định: Sản phẩm này được chỉ định để phòng ngừa các biến chứng huyết khối tĩnh mạch ở người lớn sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối theo lịch, cũng như dùng để điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi, dự phòng tái phát DVT và PE.

Thuốc NDP-Riva 10 điều trị huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc phổi
Thuốc NDP-Riva 10 điều trị huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc phổi 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc NDP-Riva 2,5mg dự phòng biến cố tim mạch

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc NDP-Riva 10

3.1 Liều dùng

Mục đích điều trịLiều lượngThời điểm & Thời gian dùng
Phòng VTE sau thay khớp háng/gối10mg x 1 lần/ngày, bắt đầu sau mổ 6-10h khi đã cầm máuThay khớp háng: 5 tuần; Thay khớp gối: 2 tuần
Điều trị DVT/PE cấp15mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu, sau đó 20mg x 1 lần/ngàyThời gian điều trị tùy nguy cơ
Dự phòng tái phát DVT/PE sau ≥6 tháng trị liệu10mg x 1 lần/ngày hoặc 20mg x 1 lần/ngày (nếu nguy cơ cao)Cá thể hóa theo nguy cơ tái phát/chảy máu

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều tùy Độ thanh thải creatinin.

Nếu quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, không gấp đôi liều bù trong cùng ngày.

Chuyển đổi giữa các thuốc kháng đông: Thực hiện theo hướng dẫn chặt chẽ về thời điểm ngừng/bắt đầu

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống, nên dùng trong bữa ăn. Có thể nghiền nhỏ viên thuốc nếu cần, trộn với nước hoặc táo nghiền, uống trực tiếp hoặc qua ống thông dạ dày[1]

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc.

Bệnh nhân đang có xuất huyết lâm sàng hoặc nguy cơ chảy máu nghiêm trọng (như loét tiêu hóa, u ác tính chảy máu, chấn thương sọ não/cột sống, xuất huyết não, giãn vỡ tĩnh mạch thực quản…).

Dùng đồng thời với các Thuốc chống đông máu khác, trừ trường hợp chuyển đổi.

Bệnh gan có kèm rối loạn đông máu hoặc xơ gan (Child Pugh B/C).

Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Riroxator 2.5mg dự phòng huyết khối sau hội chứng mạch vành

5 Tác dụng phụ

Phổ biến: Xuất huyết (đường tiêu hóa, mũi, tiết niệu, tại vết thương…), thiếu máu, đau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, bầm tím, tiêu chảy, buồn nôn, tăng men gan, phát ban, ngứa, mệt mỏi.

Ít gặp hơn: Dị ứng, phù mạch, rối loạn tiểu cầu, mề đay, viêm gan, ngất, cảm giác khó chịu.

Hiếm: Vàng da, hội chứng Stevens-Johnson, sốc phản vệ, suy gan, phù cục bộ.

Chưa rõ tần suất: suy thận cấp, hội chứng xuất huyết khoang thứ phát, phản ứng DRESS

6 Tương tác

Kết hợp với các thuốc kháng nấm azol hệ thống (ketoconazol, itraconazol, voriconazol, posaconazol) hoặc thuốc ức chế protease HIV có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết do nồng độ rivaroxaban tăng lên đáng kể.

Tránh dùng đồng thời dronedaron do thiếu dữ liệu an toàn.

Dùng đồng thời NSAIDs, Aspirin, thuốc chống kết tập tiểu cầu, SSRI/SNRI làm tăng nguy cơ xuất huyết.

Các thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 như Rifampicin, Phenytoin, carbamazepin, Phenobarbital hoặc St. John’s Wort có thể làm giảm hiệu quả của rivaroxaban.

Không được phối hợp với thuốc khác nếu chưa có nghiên cứu về tương kỵ.

Khi chuyển đổi giữa các thuốc chống đông cần tuân thủ hướng dẫn về thời điểm ngưng và bắt đầu thuốc mới

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần giám sát dấu hiệu xuất huyết trong quá trình điều trị, đặc biệt ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao.

Đánh giá thường xuyên hemoglobin và huyết sắc tố để phát hiện xuất huyết tiềm ẩn.

Lưu ý nguy cơ chảy máu tăng ở người lớn tuổi, người có bệnh lý nền gan/thận, hoặc sử dụng kèm thuốc khác ảnh hưởng tới đông máu.

Dừng thuốc trước các thủ thuật xâm lấn ít nhất 24 giờ, và chỉ dùng lại khi đã kiểm soát tốt nguy cơ xuất huyết.

Không dùng cho người có rối loạn dung nạp lactose do chứa lactose trong thành phần.

Phát hiện và ngưng ngay nếu xuất hiện các dấu hiệu dị ứng, phản ứng da nghiêm trọng hoặc biến chứng thần kinh sau can thiệp tủy sống/màng cứng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng trong thai kỳ hoặc khi đang cho con bú do chưa xác định được độ an toàn trên đối tượng này. Nếu cần thiết, nên ngừng cho con bú khi điều trị

7.3 Xử trí khi quá liều

Trường hợp uống quá liều lớn (lên đến 600mg) chưa ghi nhận có biến chứng xuất huyết nghiêm trọng.

Do hấp thu có giới hạn, nồng độ thuốc trong máu không tăng thêm khi dùng liều rất cao.

Có thể cân nhắc dùng Than hoạt tính khi uống quá liều.

Nếu xuất huyết xảy ra: ngưng thuốc, điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp cầm máu, truyền máu hoặc sử dụng chất đối kháng tác dụng chống đông (andexanet alfa, PCC, APCC, r-FVIIa) khi thực sự cần thiết.

Rivaroxaban gắn mạnh với protein huyết tương nên không loại bỏ hiệu quả bằng thẩm tách.

7.4 Bảo quản 

Để thuốc nơi khô ráo, nhiệt độ không vượt quá 30°C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

Bảo quản thuốc ngoài tầm với của trẻ nhỏ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm NDP-Riva 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Diucatil là sản phẩm chứa hoạt chất Rivaroxaban của Công ty TNHH DRP Inter, được chỉ định dùng cho người lớn nhằm phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), đồng thời hỗ trợ ngăn ngừa tái phát các biến cố huyết khối này sau điều trị ban đầu. 

Xelostad 20 là sản phẩm của Công ty Liên doanh StellaPharm – Việt Nam, với thành phần chính Rivaroxaban, được dùng trong kiểm soát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở người lớn. Thuốc còn được lựa chọn để phòng ngừa các biến cố huyết khối tái phát sau khi hoàn thành giai đoạn điều trị khởi đầu.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Rivaroxaban thuộc nhóm thuốc chống đông, hoạt động thông qua ức chế yếu tố Xa một cách chọn lọc và trực tiếp, làm gián đoạn tiến trình hình thành thrombin từ đó ngăn ngừa tạo thành cục máu đông.

Liều dùng tỷ lệ thuận với hiệu lực dược lực học; không tác động trực tiếp đến tiểu cầu hay thrombin. Không yêu cầu xét nghiệm đông máu thường quy khi sử dụng, tuy nhiên, định lượng nồng độ thuốc bằng test ức chế yếu tố Xa có thể hữu ích trong một số trường hợp đặc biệt.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh sau uống, đạt nồng độ đỉnh trong 2–4 giờ; Sinh khả dụng cao với liều thường dùng, không phụ thuộc thời điểm bữa ăn.

Phân bố: Khoảng 92–95% thuốc gắn vào protein huyết tương; Thể tích phân bố trung bình khoảng 50 lít.

Chuyển hóa: Được chuyển hóa qua các enzyme CYP3A4, CYP2J2 và các cơ chế khác không phụ thuộc CYP; khoảng 2/3 liều được chuyển hóa và thải qua thận hoặc phân, phần còn lại đào thải nguyên vẹn qua nước tiểu.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình 5–9 giờ ở người trẻ và 11–13 giờ ở người cao tuổi; độ thanh thải toàn thân xếp vào nhóm thấp.

Tác động ở nhóm đặc biệt: Nồng độ thuốc trong máu tăng ở người cao tuổi, suy gan hoặc suy thận; không cần hiệu chỉnh liều dựa trên giới tính hay chủng tộc. Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <15ml/phút) hoặc suy gan vừa-nặng có rối loạn đông máu.

10 Thuốc NDP-Riva 10 giá bao nhiêu?

Thuốc NDP-Riva 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc NDP-Riva 10 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc NDP-Riva 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.  

12 Ưu điểm

  • Rivaroxaban giúp ngăn ngừa và điều trị hiệu quả các biến cố huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân sau phẫu thuật thay khớp và các trường hợp DVT, PE mà không cần kiểm tra đông máu định kỳ.
  • Liều dùng đơn giản, đường uống thuận tiện, phù hợp nhiều đối tượng, giảm bớt thao tác so với thuốc tiêm hoặc các thuốc kháng đông cổ điển.
  • Có thể sử dụng trực tiếp mà không phụ thuộc chế độ ăn uống hoặc thời gian dùng bữa, sinh khả dụng cao với liều điều trị thông thường.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ xuất huyết cao, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi, có tiền sử xuất huyết, suy gan/thận, hoặc dùng kèm các thuốc ảnh hưởng cầm máu.
  • Chống chỉ định nghiêm ngặt với nhiều đối tượng đặc biệt (phụ nữ mang thai, cho con bú, bệnh nhân rối loạn đông máu nặng, suy gan, suy thận nặng), làm hạn chế phạm vi sử dụng.

Tổng 13 hình ảnh

ndp riva 10 1 N5818
ndp riva 10 1 N5818
ndp riva 10 2 L4832
ndp riva 10 2 L4832
ndp riva 10 3 S7568
ndp riva 10 3 S7568
ndp riva 10 4 R7581
ndp riva 10 4 R7581
ndp riva 10 5 C0227
ndp riva 10 5 C0227
ndp riva 10 6 I3864
ndp riva 10 6 I3864
ndp riva 10 7 P6502
ndp riva 10 7 P6502
ndp riva 10 8 A0238
ndp riva 10 8 A0238
ndp riva 10 9 G2875
ndp riva 10 9 G2875
ndp riva 10 10 V8236
ndp riva 10 10 V8236
ndp riva 10 11 F2863
ndp riva 10 11 F2863
ndp riva 10 12 M5610
ndp riva 10 12 M5610
ndp riva 10 13 F2061
ndp riva 10 13 F2061

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Mỹ vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
NDP-Riva 10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • NDP-Riva 10
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789