1 / 16
ndp cita 40 1 T8017

NDP-Cita 40

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuNadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm 2/9
Số đăng ký893110367625
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtCitalopram
Tá dượcTalc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Macrogol (PEG), Sodium Croscarmellose, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Lactose monohydrat, titanium dioxid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq495
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất chính: Citalopram 40 mg (dưới dạng citalopram hydrobromid 49,98 mg)

Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 102, povidon K30, bột talc, natri croscarmellose, colloidal silicon dioxide, magnesi stearat, hypromellose 606, Macrogol 6000, titan dioxyd

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc NDP-Cita 40

Tác dụng: Citalopram thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm, tác động bằng cách ức chế tái thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI), từ đó làm tăng nồng độ serotonin ở synap thần kinh, giúp cải thiện các triệu chứng trầm cảm và lo âu.

Chỉ định:

Điều trị các giai đoạn trầm cảm, bao gồm cả giai đoạn khởi phát và duy trì để ngăn nguy cơ tái phát.

Sử dụng trong rối loạn hoảng sợ, có hoặc không kèm ám ảnh sợ khoảng trống.

Thuốc NDP-Cita 40 chống trầm cảm, điều trị rối loạn lo âu và hoảng sợ
Thuốc NDP-Cita 40 chống trầm cảm, điều trị rối loạn lo âu và hoảng sợ

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pramital 40mg điều trị trầm cảm

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc NDP-Cita 40

3.1 Liều dùng

Trầm cảm nặng: Uống 20 mg/ngày, tăng dần đến tối đa 40 mg/ngày tùy đáp ứng. Hiệu quả thường rõ rệt sau 1–2 tuần. Thời gian điều trị tối thiểu 6 tháng sau khi khỏi triệu chứng.

Rối loạn hoảng sợ (người lớn): Tuần đầu 10 mg/ngày, sau đó tăng lên 20 mg/ngày, liều tối đa 40 mg/ngày tùy đáp ứng, tăng liều từng bước 10 mg. Khuyến cáo liều khởi đầu thấp để hạn chế làm trầm trọng thêm triệu chứng lo âu.

Bệnh nhân suy gan nhẹ/trung bình: Bắt đầu 10 mg/ngày trong 2 tuần, tối đa 20 mg/ngày. Suy gan nặng: cần thận trọng hơn khi chỉnh liều.

Suy thận nhẹ/trung bình: Không cần hiệu chỉnh liều. Không có dữ liệu ở bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 20 ml/phút).

Người chuyển hóa kém CYP2C19: Bắt đầu 10 mg/ngày trong 2 tuần, tối đa 20 mg/ngày.

Trẻ em, thanh thiếu niên <18 tuổi: Không khuyến cáo dùng cho nhóm tuổi này.

Cai thuốc: Khi ngừng nên giảm liều từ từ trong 1–2 tuần, tránh dừng đột ngột.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên, mỗi ngày 1 lần, bất kỳ thời điểm nào, không phụ thuộc bữa ăn.

Có thể sử dụng viên có hàm lượng phù hợp (10 mg, 20 mg hoặc dạng khác) cho các liều thấp hơn.[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với citalopram hydrobromid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI), hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng MAOI không hồi phục, hoặc trong thời gian quy định với MAOI hồi phục.

Không dùng chung với Linezolid, trừ khi được theo dõi sát.

Có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phải, hoặc đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT (ví dụ: chống loạn nhịp nhóm IA/III, một số thuốc kháng sinh, kháng histamin).

Không dùng MAOI trong 7 ngày sau khi ngừng citalopram.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Pms-Citalopram 20mg dự phòng tái phát trầm cảm

5 Tác dụng phụ

Tần suất phân loại: Rất thường gặp (>1/10), thường gặp (>1/100 đến <1/10), ít gặp (>1/1000 đến <1/100), hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10.000), không rõ tần suất.

Rối loạn thần kinh: Buồn ngủ, mất ngủ, run, dị cảm, chóng mặt, rối loạn chú ý, đau đầu, rối loạn trí nhớ, ngất xỉu, co giật, hội chứng serotonin, loạn vận động.

Tâm thần: Kích động, giảm ham muốn tình dục, lo âu, lú lẫn, cực khoái bất thường (nữ), ý định/hành vi tự tử, gây hấn, ảo giác, hưng cảm.

Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, xuất huyết tiêu hóa.

Tim mạch: Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất (bao gồm xoắn đỉnh), nhịp tim chậm/nhanh, hạ huyết áp thế đứng.

Khác: Tăng tiết mồ hôi, phát ban, rụng tóc, đau cơ/khớp, bí tiểu, bất lực, rối loạn xuất tinh, rong kinh, chảy máu tử cung, mệt mỏi, phù nề, sốt, hạ natri máu, hạ Kali máu, giảm tiểu cầu, viêm gan.

Cai thuốc: Có thể xuất hiện chóng mặt, rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, run, lú lẫn, đổ mồ hôi, đau đầu, tiêu chảy, mất ổn định cảm xúc...

 Nên thông báo cho bác sĩ khi gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào

6 Tương tác

MAOI: Kết hợp với thuốc ức chế monoamin oxidase gây nguy cơ hội chứng serotonin, có thể tử vong; chống chỉ định.

Các thuốc kéo dài QT: Dùng cùng các thuốc chống loạn nhịp, chống trầm cảm ba vòng, thuốc kháng sinh (sparfloxacin, Moxifloxacin...), kháng histamin (astemizol, mizolastin), pimozid,... tăng nguy cơ loạn nhịp; chống chỉ định.

Thuốc tác động serotonin: Triptan, opioid (tramadol, Buprenorphin), tryptophan, lithi, buspiron làm tăng nguy cơ hội chứng serotonin, cần theo dõi sát.

Thảo dược St John’s wort: Có thể làm tăng tác dụng không mong muốn; không nên dùng kèm.

Chống đông máu/NSAID: Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng cùng Aspirin, dipyridamol, Ticlopidin, thuốc chống loạn thần không điển hình.

Cimetidin, omeprazol, fluconazol, esomeprazol, lansoprazol, ticlopidin: Có thể làm tăng nồng độ citalopram, cần theo dõi và điều chỉnh liều.

Metoprolol: Nồng độ Metoprolol tăng gấp đôi, không ảnh hưởng nhiều đến huyết áp/nhịp tim nhưng cần thận trọng.

Thuốc hạ kali/magie: Làm tăng nguy cơ loạn nhịp; cần kiểm soát điện giải trước và trong điều trị.

Thuốc làm giảm ngưỡng co giật: Cẩn thận khi phối hợp với thuốc an thần kinh, Bupropion, Tramadol, mefloquin.

Rượu: Không thấy tương tác nhưng không nên uống rượu trong thời gian điều trị.

Không trộn lẫn với các thuốc khác do chưa có dữ liệu về tương kỵ

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Nguy cơ ý nghĩ/tự sát, nhất là ở bệnh nhân trẻ, cần theo dõi sát trong điều trị.

Không nên dùng cho trẻ em, thanh thiếu niên <18 tuổi trừ khi thực sự cần thiết.

Cần thận trọng ở người cao tuổi, suy thận, suy gan.

Liều khởi đầu thấp giúp giảm nguy cơ lo âu nghịch lý.

Hạ natri máu có thể xảy ra, nhất là phụ nữ lớn tuổi.

Có thể xuất hiện chứng nằm ngồi không yên, loạn vận động, hưng cảm, co giật, kiểm soát đái tháo đường bị ảnh hưởng.

Có thể làm giãn đồng tử, tăng nguy cơ lên nhãn áp góc hẹp.

Hội chứng serotonin có thể xuất hiện, đặc biệt khi phối hợp thuốc cùng nhóm; nếu xuất hiện cần ngưng ngay.

Nguy cơ xuất huyết kéo dài, xuất huyết bất thường, nhất là khi dùng cùng thuốc ảnh hưởng tiểu cầu.

Kinh nghiệm phối hợp với liệu pháp sốc điện còn hạn chế.

Ngừng thuốc đột ngột có thể gây hội chứng cai thuốc; nên giảm liều từ từ.

Có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, rối loạn nhịp, đặc biệt ở người có bệnh tim, hạ kali/magie máu, dùng đồng thời các thuốc kéo dài QT.

Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu men lactase toàn phần, kém hấp thu glucose-galactose.

Không chứa natri (dưới 23 mg/viên).

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Không thấy tăng nguy cơ dị tật thai, tuy nhiên dùng ở giai đoạn muộn thai kỳ có thể gây các triệu chứng (suy hô hấp, co giật, run, rối loạn đường huyết, tăng/giảm trương lực cơ…) ở trẻ sơ sinh, nguy cơ tăng áp phổi tồn tại ở trẻ sơ sinh. Có thể tăng xuất huyết sau sinh khi dùng SSRI/SNRI cuối thai kỳ.

Cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ (~5% liều mẹ). Thông tin còn hạn chế, nên thận trọng, cân nhắc ngừng cho con bú nếu phải dùng thuốc

7.3 Xử trí khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, đảm bảo thông khí, theo dõi ECG và dấu hiệu sinh tồn.

Cân nhắc dùng Than hoạt tính nếu uống >5mg/kg trong 1 giờ đầu, có thể dùng thuốc nhuận tràng thẩm thấu, rửa dạ dày khi cần.

Kiểm soát cơn co giật bằng Diazepam tiêm tĩnh mạch nếu cần.

Theo dõi sát các bất thường về tim mạch (loạn nhịp, kéo dài QT, block nhánh, tụt huyết áp…), thần kinh, điện giải.

Các biểu hiện quá liều: co giật, nhịp tim nhanh/chậm, hôn mê, buồn nôn, kéo dài QT, xoắn đỉnh, hội chứng serotonin, tụt huyết áp, tăng huyết áp, loạn nhịp thất/nhĩ, tím tái, tăng thân nhiệt, tiêu cơ vân…

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm NDP-Cita 40 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Escitalopram Actavis 5mg của Actavis International Ltd với thành phần hoạt chất Escitalopram được chỉ định chủ yếu trong điều trị các rối loạn trầm cảm, kể cả giai đoạn khởi phát và duy trì. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để kiểm soát rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn lo âu xã hội ở người lớn.

Recita-20 là sản phẩm do Ipca Laboratories Limited sản xuất, với thành phần Escitalopram, được sử dụng rộng rãi trong quản lý các rối loạn trầm cảm nặng và các loại rối loạn lo âu như lo âu lan tỏa, hoảng sợ, ám ảnh cưỡng chế và lo âu xã hội.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Citalopramthuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI), tác động chọn lọc lên quá trình tái thu hồi serotonin tại synap thần kinh, không ảnh hưởng rõ rệt lên noradrenalin, Dopamin, GABA.

Thuốc gần như không gắn kết với các thụ thể khác (adrenergic, histamin, muscarinic...), giúp hạn chế các tác dụng phụ ngoài ý muốn thường gặp ở các thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Citalopram và các chất chuyển hóa chính cũng là SSRI, tuy hiệu lực thấp hơn thuốc mẹ.

Không làm suy giảm chức năng nhận thức, hoạt động tâm thần vận động, ít ảnh hưởng đến huyết động học. Có thể làm tăng nhẹ prolactin huyết tương.

Ức chế giấc ngủ REM, tăng giấc ngủ sóng chậm.

Không gây tác động opioid, nhưng có thể tăng tác dụng giảm đau của thuốc giảm đau opioid

9.2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu gần như hoàn toàn, không phụ thuộc bữa ăn, Tmax trung bình 3,8 giờ. Sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 80%.

Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 12,3 lít/kg; liên kết protein huyết tương <80%.

Chuyển hóa: Chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính (demethylcitalopram, didemethylcitalopram, citalopram-N-oxide, dẫn xuất acid propionic). Dạng không đổi chiếm ưu thế trong huyết tương.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình khoảng 1,5 ngày. Đào thải chủ yếu qua gan (85%), còn lại qua thận (15%). Khoảng 12% liều được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Độ thanh thải huyết tương toàn thân 0,33 lít/phút, qua gan 0,35 lít/phút, qua thận 0,068 lít/phút.

Động học tuyến tính, nồng độ ổn định đạt sau 1–2 tuần.

Không có mối liên quan rõ giữa nồng độ thuốc và đáp ứng lâm sàng hoặc tác dụng phụ.

Đối tượng đặc biệt:

Người cao tuổi: Bán thải kéo dài, thanh thải giảm do chuyển hóa chậm hơn.

Suy gan: Thải trừ chậm, bán thải dài gấp đôi, nồng độ ổn định cao gấp đôi so với người bình thường.

Suy thận nhẹ-trung bình: Đào thải chậm nhưng không ảnh hưởng lớn đến động học; không có dữ liệu ở suy thận nặng

10 Thuốc NDP-Cita 40 giá bao nhiêu?

Thuốc NDP-Cita 40 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc NDP-Cita 40 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc NDP-Cita 40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc thuộc nhóm SSRI, có tính chọn lọc cao đối với serotonin, hạn chế tác dụng phụ trên các thụ thể khác như adrenergic, muscarinic, histamin.
  • Ít gây tác dụng phụ ngoài hệ thần kinh so với các thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Không ảnh hưởng nhiều đến khả năng nhận thức, hoạt động tâm thần vận động và huyết động học khi sử dụng đơn độc.

13 Nhược điểm

  • Có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, nhất là ở người có yếu tố nguy cơ hoặc phối hợp thuốc kéo dài QT.
  • Ngừng thuốc đột ngột có thể gây hội chứng cai thuốc với các triệu chứng đa dạng, có thể kéo dài.

Tổng 16 hình ảnh

ndp cita 40 1 T8017
ndp cita 40 1 T8017
ndp cita 40 2 E1654
ndp cita 40 2 E1654
ndp cita 40 3 L4381
ndp cita 40 3 L4381
ndp cita 40 4 V8575
ndp cita 40 4 V8575
ndp cita 40 5 G2212
ndp cita 40 5 G2212
ndp cita 40 6 E1235
ndp cita 40 6 E1235
ndp cita 40 7 L4862
ndp cita 40 7 L4862
ndp cita 40 8 S7518
ndp cita 40 8 S7518
ndp cita 40 9 C1345
ndp cita 40 9 C1345
ndp cita 40 10 J3072
ndp cita 40 10 J3072
ndp cita 40 11 Q6628
ndp cita 40 11 Q6628
ndp cita 40 12 A0355
ndp cita 40 12 A0355
ndp cita 40 13 H3083
ndp cita 40 13 H3083
ndp cita 40 14 A0353
ndp cita 40 14 A0353
ndp cita 40 15 G2081
ndp cita 40 15 G2081
ndp cita 40 16 J4170
ndp cita 40 16 J4170

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy ạ?

    Bởi: Mỹ vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
NDP-Cita 40 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • NDP-Cita 40
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789