Naphazolin MKP
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | VD-17680-12 |
Dạng bào chế | Dung dịch nhỏ mũi |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 15ml |
Hoạt chất | Naphazoline |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | d22481 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3672 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Naphazolin MKP được chỉ định để điều trị sổ mũi, nghẹt mũi trong các trường hợp: viêm mũi cấp và mãn tính, bệnh cảm thông thường, viêm xoang. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Naphazolin MKP.
1 Thành phần
Thành phần: Thành phần chính của thuốc Naphazolin MKP là:
- Naphazolin nitrat 7,5mg.
- Tá dược vừa đủ 15ml.
Dạng bào chế: Thuốc nhỏ mũi.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Naphazolin MKP
2.1 Tác dụng của thuốc Naphazolin MKP
Điều trị những bệnh lí liên quan đến mũi: nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, dị ứng mũi. Naphazolin giúp thông mũi, giảm tấy đỏ, ngứa ngáy khó chịu, ngạt mũi,...
Điều trị những bệnh lí liên quan đến mắt gồm: đỏ mắt , ngứa mắt đi kèm chảy nhiều nước mắt, có cảm giác bỏng rát khó chịu ở mắt, mắt nhạy cảm khi tiếp xúc với ánh sáng. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng trong những trường hợp chảy nước mắt do cảm lạnh, kích ứng mắt khi tiếp xúc với khói bụi hoặc nước trong hồ bơi, dùng kính áp tròng. Naphazolin giúp rửa mắt và làm trong mắt, tránh được những kích ứng.
2.2 Chỉ định của thuốc Naphazolin MKP
Thuốc Naphazolin MKP được sử dụng để trị sổ mũi, nghẹt mũi trong các trường hợp:
- Viêm mũi cấp và mãn tính.
- Bệnh cảm thông thường.
- Viêm xoang hoặc viêm mũi dị ứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rhynixsol 0.05%: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Naphazolin MKP
3.1 Liều dùng của thuốc Naphazolin MKP
Liều hàng ngày 2 – 3 giọt x 2 – 3 lần/ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
3.2 Cách dùng thuốc Naphazolin MKP hiệu quả
Nhỏ thuốc trực tiếp lên hốc mũi với một lượng vừa đủ, tránh việc nhỏ quá ít hoặc quá nhiều.
4 Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất Naphazolin.
Không dùng cho đối tượng là trẻ sơ sinh, người bị glaucom, glaucom đóng góc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Naphacollyre 8ml: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: giãn đồng tử
Một số tác dụng phụ khác:
Cảm giác nóng, ngứa, khô, loét niêm mạc.
Hắt hơi và mất khứu giác.
Dị ứng, phát ban.
Khó thở, sưng mặt, môi, họng hoặc lưỡi.
Đau ngực, tim đập nhanh hoặc không đều.
Nhức đầu, ù tai, hoang mang lo lắng, lú lẫn.
Một số tác dụng không mong muốn có thể chưa được đề cập ở trên.
Khi gặp các tác dụng không mong muốn, tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên tư vấn.
6 Tương tác
Khi sử dụng đồng thời Naphazolin MKP với các thuốc khác có thể gây ra tác dụng đối kháng hay hiệp đồng.
Sử dụng Naphazolin MKP cùng các thuốc như Maprotiline hoặc Tricyclic do có thể làm tăng sự ảnh hưởng của Naphazolin lên huyết áp, có thể làm thay đổi huyết áp.
Ngoài ra thuốc có tương tác với các thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế MAO.
Người bệnh có thể gặp một số các tương tác khác chưa được liệt kê ở trên. Do đó, hãy liệt kê danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm cả thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bệnh tiểu đường tuýp 2.
Bệnh tim.
Cao huyết áp.
Tuyến giáp hoạt động quá mức.
Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ hoặc chuyên viên tư vấn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc lên thai nhi cũng như chưa biết thuốc có tiết qua sữa mẹ không. Do đó, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc. Nên ngừng cho con bú nếu có chỉ định phải dùng thuốc.
7.3 Xử trí quá liều
Không nhỏ thuốc quá liều.
Ngừng dùng khi kích ứng nặng.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, không ẩm ướt với nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C.
Không nên bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hay những nơi có độ ẩm cao.
Không để thuốc dướí trực tiếp ánh sáng mặt trời, không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng.
Cần bảo quản ở nơi dễ nhớ, dễ lấy nhưng phải xa tầm tay của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-17680-12.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 15ml.
9 Thuốc Naphazolin MKP giá bao nhiêu?
Thuốc Naphazolin MKP hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Naphazolin MKP mua ở đâu?
Thuốc Naphazolin MKP mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Lọ thuốc nhỏ mũi tiện sử dụng.
- Thuốc hiệu quả tốt để giảm đáng kể các bệnh viêm ở mũi do mắc bệnh viêm mũi, viêm xoang khiến mũi hay bị nghẹt, sổ mũi,...
- Thuốc Naphazolin MKP được nhà máy GMP-WHO, sản xuất trong nước và được kiểm định rõ ràng về quy trình, chất lượng.
- Thuốc trong nước nên có thể giá cả sẽ hợp lý hơn các thuốc nhập khẩu.
- Naphazolin một số nghiên cứu đã chỉ ra khi dùng với lidocain có tác dụng tốt để giảm cơn đau khi phẫu thuật tạo hình vác ngăn hiệu quả thông qua việc nhỏ mũi.[1]
12 Nhược điểm
- Naphazolin được nghiên cứu cần phải tuân thủ điều trị nghiêm ngặt do độc tính mạnh và gây ra nhiều tác dụng phụ, phạm vi điều trị hẹp.[2]
- Nhỏ thuốc có thể dẫn đến kích ứng mũi.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Marie Granier, Christophe Dadure, Sophie Bringuier, Marie-Caroline Bonnet-Boyer, Yves Ryckwaert, Estelle Loriaux, Xavier Capdevila (Ngày đăng tháng 2 năm 2009). Intranasal lidocaine plus naphazoline nitrate improves surgical conditions and perioperative analgesia in septorhinoplasty surgery, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả S Wenzel, G Laux, C Sagowski, W Kehrl, F U Metternich (Ngày đăng tháng 2 năm 2003). Naphazoline intoxication: course and therapy, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2023