1 / 10
nadiver 6 1 C0833

Nadiver 6mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuNadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm 2/9
Số đăng ký893110367425
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 4 viên
Hoạt chấtIvermectin
Tá dượcTalc, Magnesi stearat, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Lactose monohydrat, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq500
Chuyên mục Thuốc Trị Ký Sinh Trùng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Ivermectin 6mg mỗi viên.

Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 102, natri starch glycolat, bột talc, colloidal silicon dioxyd, Magie stearat.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nadiver 6mg

Ivermectin thuộc nhóm thuốc tác động lên ký sinh trùng, được sử dụng điều trị hai tình trạng chủ yếu: nhiễm giun lươnĐường tiêu hóa và bệnh giun chỉ Onchocerca. Thuốc phát huy hiệu quả trên các trường hợp nhiễm Strongyloides stercoralis và Onchocerca volvulus, tuy nhiên không có tác động đối với ký sinh trùng Onchocerca trưởng thành. Với trường hợp ký sinh trùng trưởng thành, việc xử lý các nốt dưới da bằng phẫu thuật có thể cần được cân nhắc nhằm hỗ trợ quá trình điều trị.

Thuốc Nadiver 6mg điều trị giun lươn, giun chỉ Onchocerca hiệu quả
Thuốc Nadiver 6mg điều trị giun lươn, giun chỉ Onchocerca hiệu quả

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pizar 6 điều trị nhiễm sán lá gan

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nadiver 6mg

3.1 Liều dùng

3.1.1 Bệnh giun lươn đường ruột

Uống liều duy nhất, cung cấp khoảng 200 mcg ivermectin/kg cân nặng.

Liều khuyến nghị dựa theo cân nặng:

Trọng lượng cơ thể (kg)Liều uống duy nhất
15 – 243 mg
25 – 356 mg
36 – 509 mg
51 – 6512 mg
66 – 7915 mg
> 80200 mcg/kg

Bệnh nhân uống khi bụng đói cùng nước. Không cần nhắc lại liều, nhưng cần kiểm tra phân để xác định đã khỏi nhiễm giun.

3.1.2 Bệnh giun chỉ Onchocerca

Liều dùng duy nhất, cung cấp khoảng 150 mcg ivermectin/kg cân nặng.

Liều khuyến nghị theo cân nặng:

Trọng lượng cơ thể (kg)Liều uống duy nhất
15 – 253 mg
26 – 446 mg
45 – 649 mg
65 – 8412 mg
> 85150 mcg/kg
  

Uống khi bụng đói cùng nước. Khoảng cách liều phổ biến là 12 tháng, hoặc có thể ngắn hơn (3 tháng) tùy từng trường hợp.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống.

Nếu liều lượng cần thiết không phù hợp với dạng bào chế có sẵn, bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn an toàn.[1]

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc này cho người có tiền sử dị ứng với ivermectin hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong sản phẩm.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Pizar 3 điều trị nhiễm ký sinh trùng giun, sán

5 Tác dụng phụ

Với người mắc giun lươn:

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp: cảm giác mệt, đau bụng, kém ăn, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chóng mặt, run, ngứa, phát ban và nổi mề đay.

Có thể ghi nhận thay đổi về kết quả xét nghiệm máu: tăng men gan, giảm bạch cầu, một số trường hợp thiếu máu.

Với bệnh nhân nhiễm giun chỉ Onchocerca:

Tình trạng phản ứng Mazzotti thường xảy ra trong những ngày đầu sau điều trị: đau và viêm khớp, nổi hạch đau ở nhiều vị trí, ngứa dữ dội, phù nề, phát ban hoặc nổi mày đay, sốt.

Một số bất lợi về mắt như cảm giác bất thường, phù mí mắt, viêm màng bồ đào, viêm kết mạc, viêm rìa, viêm giác mạc, viêm võng mạc hoặc viêm màng mạch. Hầu hết các biểu hiện này thường nhẹ và tự khỏi.

Đã ghi nhận các triệu chứng như phù mặt, phù ngoại biên, tụt huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh, đau đầu, đau cơ, tuy nhiên tỷ lệ này thấp.

Khi thuốc được sử dụng rộng rãi, xuất hiện thêm các bất lợi như xuất huyết kết mạc, hạ huyết áp, hen phế quản nặng hơn, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, co giật, tăng men gan, tăng bilirubin, rối loạn ý thức và tử vong.

6 Tương tác

Có ghi nhận một số trường hợp chỉ số INR tăng nhẹ khi dùng ivermectin đồng thời với warfarin.

Hiện chưa có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, do vậy không nên trộn lẫn với thuốc khác.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đối với bệnh nhân mắc bệnh viêm da do ký sinh trùng tăng đáp ứng miễn dịch, nguy cơ tác dụng bất lợi như phù nề hoặc làm nặng thêm tổn thương da có thể cao hơn.

Đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân đồng nhiễm Onchocerca và Loa loa, vì nguy cơ biến chứng thần kinh nghiêm trọng, thậm chí tử vong tự phát hoặc sau khi điều trị bằng thuốc diệt ký sinh trùng.

Nên xét nghiệm phân nhiều lần sau điều trị giun lươn để xác nhận hiệu quả.

Việc điều trị giun chỉ Onchocerca phải được theo dõi sát và có thể cần lặp lại do thuốc không tiêu diệt ký sinh trùng trưởng thành.

Ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, nhất là người nhiễm HIV, có thể cần nhiều đợt điều trị liên tiếp hoặc duy trì liệu pháp định kỳ hàng tháng; điều trị giun ngoài ruột thường khó đạt hiệu quả.

Những người có rối loạn di truyền liên quan đến dung nạp galactose, thiếu men lactase Lapp, hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng do thuốc chứa lactose.

Đối tượng dưới 15kg chưa xác định rõ tính an toàn; người già dùng cần lưu ý nguy cơ suy giảm chức năng nội tạng và đa bệnh lý phối hợp.

Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với việc lái xe hoặc vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng ivermectin cho phụ nữ đang mang thai do bằng chứng về độ an toàn còn hạn chế và thuốc đã cho thấy gây dị tật ở động vật thí nghiệm.

Thuốc bài tiết với nồng độ thấp vào sữa mẹ, chỉ nên dùng cho phụ nữ cho con bú khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với trẻ sơ sinh.

7.3 Xử trí khi quá liều

Đã có ghi nhận các biểu hiện thần kinh như ngủ gà, lơ mơ, lẫn lộn, hôn mê, rối loạn ý thức hoặc tử vong xảy ra cả ở liều dùng khuyến cáo lẫn trường hợp quá liều.

Ở động vật thí nghiệm, liều gây tử vong được xác định là 25–50 mg/kg trên chuột nhắt và 40–50 mg/kg trên chuột cống; chưa thấy tử vong ở liều dưới 10 mg/kg.

Khi tiếp xúc hoặc dùng quá liều các chế phẩm thú y ivermectin ở người, thường gặp các triệu chứng phát ban, phù, đau đầu, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co giật, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm, nổi mày đay, viêm da tiếp xúc.

Xử lý: chủ yếu là điều trị hỗ trợ, đảm bảo thông khí và tuần hoàn, bù dịch và điện giải, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày sớm, dùng thuốc nhuận tràng nếu cần; kiểm soát các triệu chứng phát sinh tùy từng trường hợp.

7.4 Bảo quản 

Thuốc cần được giữ ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và không để nhiệt độ vượt quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Nadiver 6mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Putiyol 6mg của Công ty cổ phần dược phẩm Medisun chứa thành phần Ivermectin, được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm giun lươn đường ruột do Strongyloides stercoralis và bệnh giun chỉ Onchocerca do Onchocerca volvulus gây ra. 

Envix 6 là sản phẩm do Công ty liên doanh Meyer-BPC sản xuất, với thành phần Ivermectin được sử dụng trong kiểm soát và điều trị các bệnh lý do ký sinh trùng gây ra như giun lươn đường ruột và giun chỉ Onchocerca. Thuốc giúp loại bỏ nhanh các ấu trùng và ký sinh trùng ở những đối tượng mắc bệnh, góp phần ngăn ngừa tiến triển và biến chứng của các bệnh ký sinh trùng nguy hiểm.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Ivermectin thuộc nhóm avermectin, có tác động chọn lọc lên các kênh ion clorua cổng glutamat ở thần kinh – cơ của sinh vật ký sinh, khiến màng tế bào tăng tính thấm với ion clorua, dẫn tới ức chế chức năng thần kinh cơ, làm tê liệt và tiêu diệt ký sinh trùng. Hoạt chất này cũng có khả năng tác động lên các kênh clorua chịu ảnh hưởng của GABA. Ở người, thuốc có tính chọn lọc do không có kênh clorua glutamat và ái lực thấp với các kênh khác, đồng thời thuốc không dễ đi qua hàng rào máu não. Ivermectin hiệu quả trên nhiều giai đoạn của giun tròn nhưng không tác động lên Onchocerca trưởng thành; với Strongyloides, chỉ giới hạn ở giai đoạn trong ruột.

9.2 Dược động học

Sau khi uống, mức độ ivermectin trong máu tăng theo liều dùng.

Ở người tình nguyện dùng liều 12mg khi nhịn đói (165 mcg/kg), nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương dao động từ 13,9 đến 101,1 ng/mL, đạt tối đa sau khoảng 4 giờ.

Thuốc chuyển hóa chủ yếu tại gan, đào thải gần như hoàn toàn qua phân trong 12 ngày đầu, chỉ dưới 1% qua thận.

Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 18 giờ.

Khi uống ivermectin cùng bữa ăn nhiều chất béo, Sinh khả dụng thuốc có thể tăng lên khoảng 2,5 lần so với uống lúc đói.

10 Thuốc Nadiver 6mg giá bao nhiêu?

Thuốc Nadiver 6mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Nadiver 6mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Nadiver 6mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Ivermectin cho hiệu quả tốt trong điều trị nhiễm giun lươn và giun chỉ Onchocerca với liều dùng đơn giản, tạo thuận lợi cho tuân thủ và tăng khả năng diệt ký sinh trùng.
  • Dạng viên nén tiện lợi, phù hợp cho nhiều đối tượng sử dụng và dễ dàng bảo quản.
  • Thuốc dung nạp tốt, tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở mức thấp với liều dùng đúng chỉ dẫn.

13 Nhược điểm

  • Thuốc không tiêu diệt được Onchocerca trưởng thành, có thể cần can thiệp thêm như phẫu thuật hoặc điều trị lặp lại.
  • Một số trường hợp có thể xảy ra phản ứng phụ thần kinh, dị ứng, đặc biệt với người đồng nhiễm Loa loa hoặc khi dùng liều cao.

Tổng 10 hình ảnh

nadiver 6 1 C0833
nadiver 6 1 C0833
nadiver 6 2 F2812
nadiver 6 2 F2812
nadiver 6 3 M4558
nadiver 6 3 M4558
nadiver 6 4 A0843
nadiver 6 4 A0843
nadiver 6 5 D1032
nadiver 6 5 D1032
nadiver 6 6 K4668
nadiver 6 6 K4668
nadiver 6 7 C1020
nadiver 6 7 C1020
nadiver 6 8 J3656
nadiver 6 8 J3656
nadiver 6 9 B0017
nadiver 6 9 B0017
nadiver 6 10 E2106
nadiver 6 10 E2106

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Dung vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Nadiver 6mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Nadiver 6mg
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789