Thuốc Nabtis 500mg - Trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp
Mã: D22462 |
https://trungtamthuoc.com/nabtis-500mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Nabumetone |
Giảm 30.000 cho đơn hàng trên 600.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Giảm 50.000 cho đơn hàng trên 1.000.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Thuốc kháng viêm |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc có tác dụng điều trị các bệnh xương khớp như Chomisin, Solu-medrol, Xeroflam 60mg. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Nabtis 500mg.
1 THÀNH PHẦN
Thuốc Nabtis 500mg có chứa các thành phần chính bao gồm:
Nabumetone có hàm lượng 500mg.
Ngoài ra thuốc còn chứa các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Dạng viên nén bao phim.
Đóng gói: Mỗi hộp gồm 5 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty Samik Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của Nabumetone:
Là thuốc có tác dụng chống viêm phi steroid, giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
Được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
Thuốc Nabtis 500mg được dùng trong:
Điều trị viêm xương khớp, viêm thấp khớp, chống viêm.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng:
Người lớn: 2 viên uống 1 lần trước khi đi ngủ; Trường hợp nặng & kéo dài: dùng thêm 1-2 viên buổi sáng, liều 3-4 viên/ngày.
Người già: không quá 2 viên/ngày. Suy thận < 30 mL/phút: giảm liều.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Uống với khoảng 30-50ml, sử dụng thuốc sau bữa ăn.
Uống lúc no hoặc đói.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử bệnh hen, nổi mề đay, dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác.
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5 LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Thận trọng với bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, bệnh nhân rối loạn tuần hoàn não, phụ nữ có thai và đang cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đây hơi, đau bụng, hiếm khi loét xuất huyết tiêu hóa.
Ðau đầu, chóng mặt.
Phát ban, phản ứng dị ứng, hội chứng thận hư, suy thận, giảm tiểu cầu.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC
Không dùng Nabumetone cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban hoặc dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác. Dị ứng hiếm gặp nhưng nặng.
Thuốc càng không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dày hoặc suy thận.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dùng thuốc chống đông như warfarin do làm tăng nguy cơ chảy máu.
Nabumetone không gây quen thuốc.
Bệnh nhân uống trên 3 chén rượu/ngày làm tăng nguy cơ loét dạ dày khi dùng nabumetone.
8 BẢO QUẢN
Đựng thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ từ 25-30 độ C, để ở nơi khô ráo tránh ẩm ướt và va đập.
Không để thuốc trong tủ lạnh.