1 / 4
mycophenolate mofetil capsules 250mg 1 H3232

Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuHetero Drugs Limited, Hetero Labs Limited
Công ty đăng kýHetero Labs Limited
Số đăng kýVN-23085-22
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtMycophenolate Mofetil
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmmyc250
Chuyên mục Thuốc ức chế miễn dịch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Phạm Mai Biên soạn: Dược sĩ Phạm Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên bao gồm:

  • Mycophenolate mofetil 250mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg

Thuốc Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg sử dụng trong dự phòng thải ghép ở bệnh nhân được ghép thận dị hợp, dùng đồng thời với Ciclosporin và corticoid.

Thuốc Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg dự phòng thải ghép ở bệnh nhân được ghép thận dị hợp
Thuốc Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg dự phòng thải ghép ở bệnh nhân được ghép thận dị hợp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg

3.1 Liều dùng

Dự phòng thải ghép người lớn

  • Liều khuyến cáo : 4 viên/lần, 2 lần/ngày. 
  • Nếu cần tăng ức chế miễn dịch, có thể tăng đến 6 viên/lần, 2 lần/ngày. 
  • Liều đầu tiên nên dùng càng sớm càng tốt sau phẫu thuật ghép, thông thường trong vòng 72 giờ.

3.2 Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Ức chế miễn dịch Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Myfortic 360mg dự phòng thải loại mảnh ghép cấp tính trên bệnh nhân ghép tạng

5 Tác dụng phụ

Việc sử dụng thuốc Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:

  • Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, giảm bạch cầu (leukopenia), nhiễm trùng nói chung và nhiễm trùng đường tiểu, thiếu máu, tăng huyết áp, đau đầu, mệt mỏi. 
  • Ít gặp: giảm tiểu cầu, rối loạn men gan (tăng ALT/AST, gamma-GT), nhiễm nấm Candida miệng, viêm phổi hoặc các nhiễm trùng hô hấp, chóng mặt và dị cảm. 
  • Hiếm gặp (kể cả rất hiếm): giảm bạch cầu trung tính nặng và suy tủy, xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng tiêu hóa, tăng sinh tế bào lympho, phản ứng quá mẫn nặng, tổn thương thận nghiêm trọng.

6 Tương tác

Không dùng đồng thời với Azathioprine

Thận trọng khi dùng cùng Aciclovir vì có thể làm tăng nồng độ MPAG và aciclovir do cạnh tranh bài tiết thận. 

Thận trọng khi dùng cùng thuốc kháng axit chứa magiê hoặc nhôm vì các thuốc này làm giảm hấp thu mycophenolate mofetil và giảm phơi nhiễm MPA. 

Dùng cùng Cholestyramine có thể làm giảm AUC của MPA khoảng 40% vì làm gián đoạn vòng gan-ruột của MPA. 

Thận trọng khi dùng cùng Probenecid hoặc các thuốc được bài tiết qua ống thận vì probenecid làm tăng AUC của MPAG nhiều lần (quan sát ở động vật) và có thể tăng nồng độ MPAG hoặc MPA khi cạnh tranh bài tiết ống thận. 

Thận trọng khi dùng cùng ciclosporin vì ciclosporin ảnh hưởng đến vòng enterohepatic và có thể làm thay đổi phơi nhiễm MPA; ngược lại dược động của ciclosporin thường không bị thay đổi rõ rệt bởi mycophenolate. 

Dùng cùng Ganciclovir đường tĩnh mạch không làm thay đổi đáng kể dược động của MPA trong các nghiên cứu đơn liều nhưng cần giám sát lâm sàng khi phối hợp trên bệnh nhân ghép. 

Thận trọng khi dùng cùng trimethoprim–sulfamethoxazole và một số kháng sinh phổ rộng do có báo cáo ảnh hưởng lên phơi nhiễm MPA qua cơ chế thay đổi hệ vi sinh ruột; cần theo dõi lâm sàng và công thức máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Bệnh nhân dùng mycophenolate mofetil phải được theo dõi chặt vì nguy cơ tăng sinh lymphô và các ung thư khác, đặc biệt ung thư da; nguy cơ liên quan nhiều đến liều và thời gian điều 

Ức chế miễn dịch quá mức làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng. Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, xuất hiện tăng bệnh lý proliferative tế bào lymphô 0,6–1% ở nhóm điều trị so với 0–0,3% ở nhóm chứng; một số trường hợp tử vong do nhiễm trùng được ghi nhận ở cả nhóm điều trị và nhóm chứng. Tỷ lệ giảm bạch cầu trung tính nặng (ANC < 500/µL) ở người dùng để dự phòng ghép dưới 1,5%. 

Phải theo dõi công thức máu thường quy: mỗi tuần 1 lần trong tháng đầu, 2 tuần 1 lần trong 2 tháng tiếp theo, sau đó mỗi tháng tới hết năm đầu. Nếu ANC < 1,3 x10^3/µL cần ngưng hoặc giảm liều và thực hiện xét nghiệm chẩn đoán, điều trị phù hợp. 

Hiếm gặp nhưng đã có báo cáo xuất huyết tiêu hóa, loét và thủng đường tiêu hóa; cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh Đường tiêu hóa hoặc triệu chứng tiêu hóa nặng. Nếu có tiêu chảy nặng kéo dài cần đánh giá và cân nhắc ngừng thuốc. 

Không dùng đồng thời với azathioprine. Thận trọng khi dùng cùng thuốc làm giảm vòng gan-ruột của MPA như cholestyramine hoặc kháng sinh phổ rộng vì có thể làm giảm nồng độ MPA và hiệu lực điều trị. Khi thay đổi phối hợp ức chế miễn dịch nên cân nhắc theo dõi nồng độ MPA hoặc theo dõi lâm sàng chặt hơn.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mycophenolate có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh và sảy thai. Cần chuẩn bị biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và theo khuyến cáo chuyên môn. Việc dùng khi đang có thai chỉ được xem xét khi lợi ích cho mẹ vượt trội và có theo dõi chuyên sâu. 

Nên cân nhắc ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú, ưu tiên lợi ích điều trị cho mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Cho đến nay, chưa có trường hợp nào được báo cáo về quá liều mycophenolate mofetil ở người.

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:

Thuốc Mycokem Capsules 250mg chỉ định kết hợp với Corticoid, Cyclosporin ngăn ngừa tình trạng cơ thể đào thải nội tạng (gan/tim/thận) đã ghép. Thuốc được sản xuất bởi Alkem Laboratories Ltd, Ấn Độ.

Thuốc CellCept 250mg được sử dụng đồng thời với Ciclosporin và Corticosteroids để điều trị dự phòng thải loại mảnh ghép cấp tính. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang bởi Roche S.p.A, Ý.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Mycophenolate mofetil ức chế chọn lọc men inosine monophosphate dehydrogenase (IMPDH) làm cản trở tổng hợp purin ở tế bào lympho T và B, từ đó ức chế sự sinh trưởng và chức năng của các lympho này. [1]

10 Dược động học

Hấp thu : Mycophenolate mofetil được hấp thu nhanh và chuyển hóa hoàn toàn thành MPA. Dạng tiền dược hầu như không phát hiện trong huyết tương. Sinh khả dụng đường uống khoảng 94%.

Phân bố : MPA gắn kết mạnh với Albumin (khoảng 97%).

Chuyển hóa : MPA được chuyển hóa chủ yếu bởi UGT thành MPAG không có hoạt tính. Chu kỳ gan-ruột đóng vai trò quan trọng trong duy trì nồng độ MPA.

Thải trừ : MPAG thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của MPA khó xác định do chịu ảnh hưởng của chu kỳ gan-ruột. 

11 Thuốc Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg giá bao nhiêu?

Thuốc Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.

Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

12 Thuốc Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

13 Ưu điểm

  • Hiệu quả trong dự phòng thải ghép và giảm tỉ lệ thải cấp.

14 Nhược điểm

  • Tác dụng phụ đường tiêu hóa phổ biến, đặc biệt tiêu chảy và buồn nôn, có thể dẫn đến giảm liều hoặc ngưng thuốc.

Tổng 4 hình ảnh

mycophenolate mofetil capsules 250mg 1 H3232
mycophenolate mofetil capsules 250mg 1 H3232
mycophenolate mofetil capsules 250mg 2 A0683
mycophenolate mofetil capsules 250mg 2 A0683
mycophenolate mofetil capsules 250mg 3 V8515
mycophenolate mofetil capsules 250mg 3 V8515
mycophenolate mofetil capsules 250mg 4 U8538
mycophenolate mofetil capsules 250mg 4 U8538

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Bullingham, R. E., Nicholls, A. J., & Kamm, B. R. (Ngày đăng : tháng 6 năm 1998). Clinical pharmacokinetics of mycophenolate mofetil. Clinical pharmacokinetics. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
    (Quy định duyệt bình luận)
    Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg 5/ 5 1
    5
    100%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét
    • Mycophenolate Mofetil Capsules 250mg
      T
      Điểm đánh giá: 5/5

      Tư vấn chính xác, kịp thời

      Trả lời Cảm ơn (0)

    SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

    vui lòng chờ tin đang tải lên

    Vui lòng đợi xử lý......

    0 SẢN PHẨM
    ĐANG MUA
    hotline
    0927.42.6789