Mutastyl (viên nang)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dopharma, Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2 |
Số đăng ký | VD-18635-13 |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acetylcystein |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at63 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mutastyl (viên nang) được chỉ định để điều trị làm tiêu chất nhầy, làm sạch thường quy khi mở khí quản. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mutastyl (viên nang).
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Mutastyl (viên nang) chứa các thành phần:
- Acetylcystein 200mg.
- Tá dược (Lactose, Avicel, Magnesi stearat): Vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mutastyl (viên nang)
2.1 Mutastyl là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Mutastyl (viên nang)
2.1.1 Dược lực học
Acetylcystein được chỉ định để điều trị bằng chất nhầy và trong việc quản lý quá liều acetaminophen. Nó có thời gian tác dụng ngắn vì được dùng 1 - 8 giờ một lần tùy thuộc vào đường dùng và có khoảng thời gian điều trị rộng. Bệnh nhân nên được tư vấn về việc pha loãng Dung dịch uống trong cola để che đậy mùi vị, nguy cơ quá mẫn và nguy cơ xuất huyết Đường tiêu hóa trên[1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Acetylcystein đường uống được hấp thu nhanh, nhưng Sinh khả dụng thấp (10-30%) do chuyển hóa bước đầu đáng kể.
Chuyển hóa: Acetylcystein được chuyển hóa chủ yếu ở gan, tối thiểu qua CYP450.
Thải trừ: Acetylcystein bài tiết qua nước tiểu là 22 - 30% với thời gian bán thải là 5,6 giờ ở người lớn và 11 giờ ở trẻ sơ sinh.
2.2 Chỉ định của thuốc Mutastyl (viên nang)
Thuốc Mutastyl (viên nang) được chỉ định để làm thuốc tiêu các chất nhầy ở trong bệnh nhầy nhớt, bệnh liên quan đến hô hấp có đờm như nhầy quánh ở trong viêm phế quản cấp và mạn tính và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mutastyl (viên nang)
3.1 Liều dùng thuốc Mutastyl (viên nang)
Liều sử dụng khuyến cáo đối với trẻ em có độ tuổi trên 6 và người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Đối với trẻ em có độ tuổi từ 2 đến 6: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cách dùng thuốc Mutastyl (viên nang) hiệu quả nhất.
Vì thuốc Mutastyl (viên nang) được bào chế dưới dạng viên nên sẽ sử dụng bằng đường uống là hợp lý nhất. Uống cùng với một cốc nước lọc ấm khoảng 150ml.
==⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Acecyst 200mg gói -Thuốc tiêu chất nhầy, trừ đờm
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Mutastyl (viên nang) cho những đối tượng sau:
Trẻ em có độ tuổi dưới 2.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử bị hen (nguy cơ phản ứng với co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa Acetylcystein)
5 Tác dụng phụ
Thường gặp ADR>1/100:
- Buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100:
Hiếm gặp, ADR<1/1000:
- Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân
- Sốt, rét run.
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc long đờm Glotamuc 200mg điều trị bệnh viêm họng, viêm phế quản
6 Tương tác
Các chất Oxy hóa do Acetylcystein là chất khử, dễ xảy ra tương tác.
Không dùng cùng với:
- Thuốc giảm bài tiết phế quản.
- Thuốc ho khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen khi sử dụng Acetylcystein cho người có tiền sử bị dị ứng, nếu có co thắt phế quản phải sử dụng thuốc phun mù giãn phế quản như Salbutamol.
Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân bị dị ứng với Acetylcystein.
Không sử dụng được cho trẻ có độ tuổi dưới 2.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc không gây ảnh hưởng với đối tượng lái xe hay vận hành máy móc nên có thể sử dụng được.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu độc lập và có kiểm soát khi sử dụng Acetylcystein cho phụ nữ có thai và thuốc chỉ sử dụng trong thời gian khi mang thai thật cần thiết.
Acetylcystein an toàn cho bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có thông tin liên quan đến trường hợp sử dụng bị quá liều với liều lượng bác sĩ chỉ định.
Quá liều Acetylcystein thường xảy ra đối với tiêm tĩnh mạch.
7.4 Bảo quản
Vỏ nang dễ ẩm, dễ cắn nên cần để xa trẻ, để khô ráo, không nên đặt thuốc nơi ẩm thấp. Cần để nơi <30 độ, đảm bảo thuốc luôn nguyên vẹn.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18635-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
9 Giá thuốc Mutastyl (viên nang) bao nhiêu?
Thuốc Mutastyl (viên nang) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mutastyl (viên nang) mua ở đâu?
Thuốc Mutastyl (viên nang) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Sản phẩm thuốc thay thế
Nếu thuốc Mutastyl (viên nang) hết hàng nên chuyển sang:
Thuốc Acetylcystein 200mg Vidipha: Chứa Acetylcystein 200mg đóng thành các hộp 10 vỉ x 10 viên do Dược phẩm Trung Ương Vidipha sản xuất với mức giá 36.000 VNĐ/Hộp.
Thuốc Cadimusol 200mg: Chứa Acetylcystein 200mg đóng thành hộp 16 gói x 1g do US pharma USA sản xuất.
12 Ưu điểm
Viên uống dễ uống, tiện dùng.
Giá sản phẩm phải chăng.
Sản phẩm giúp làm loãng đờm đặc nhanh, giúp việc loại đờm ra khỏi hoo hấp dễ dàng hơn, cho đường thở dễ chịu.
Công thức được nghiên cứu cẩn thận, được dây chuyền hiện đại với đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm giám sát, đảm bảo chất lượng.
Acetylcystein hiện là phương pháp điều trị chính đối với nhiễm độc gan do Acetaminophen gây ra. N-acetylcystein dường như cũng có một số hữu ích lâm sàng như một tác nhân thải Sắt trong điều trị ngộ độc kim loại nặng cấp tính.[2].
13 Nhược điểm
Dạng dùng không tiện dụng để chia liều và sử dụng cho trẻ 2-6 tuổi.[3]
Người uống có thể bị kích ứng thần kinh, hô hấp tiêu hóa,… khi uống thuốc.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Pubchem. Acetylcystein, Pubchem. Truy cập ngày 18 tháng 07 năm 2023
- ^ Tác giả G S Kelly (Ngày đăng tháng 4 năm 1998). Clinical applications of N-acetylcysteine, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây