Murkars
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hóa Dược Việt Nam, Công ty cổ phần hóa Dược Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm Anh Thy |
Số đăng ký | VD-34440-20 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Itraconazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk1697 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 788 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Murkars ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích điều trị nấm da. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Murkars hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Murkars có chứa:
- Hoạt chất: Itraconazol 100mg (dưới dạng pellet 22%)
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Murkars là thuốc gì?
Murkars 100mg được sử dụng trong các trường hợp:
- Nấm Candida âm đạo kéo dài khi đã áp dụng những điều trị thông thường mà không có đáp ứng.
- Nấm da do các chủng nhạy cảm với itraconazol không đáp ứng với biện pháp điều trị thông thường.
- Nấm móng do nấm da gây ra bởi Candida spp và/hoặc nấm men gây ra bởi Aspergillus spp khi sử dụng những trị liệu khác không hiệu quả.
- Có thể sử dụng trong nhiễm nấm toàn thân gây ra bởi các chủng nhạy cảm.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ifatrax 100mg - điều trị nấm hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Murkars
3.1 Cách dùng
Murkars chỉ sử dụng khi có chỉ định.
Không sử dụng gián đoạn.
Murkars uống nguyên viên ngay sau bữa ăn.
3.2 Liều dùng
Tùy thuộc vào tình trạng nhiễm nấm, khuyến cáo dùng 1 viên/ngày trong 12 tuần hoặc 2 viên/ngày trong 7 ngày.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ibisaol điều trị nấm nội tạng và nấm toàn thân
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với itraconazol uống hoặc bất kỳ thành phần nào có trong công thức của Murkars
Phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, trường hợp mẹ mắc nhiễm nấm toàn thân nặng đe dọa đến tính mạng, có thể cân nhắc sử dụng. Sau khi kết thúc điều trị, sử dụng biện pháp tránh thai khi có khả năng mang thai cho đến chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo.
Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc terfenadine, mizolastine, astemizole, cisapride, dofetilide, pimozide, quinidine, chất ức chế HMG-CoA reductase chuyển hóa qua CYP3A4 như lovastatin, Simvastatin, triazolam, midazolam đường uống.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ khi dùng Murkars thường rất hiếm khi xảy ra:
Cơ quan | Biểu hiện |
Chuyển hóa | Giảm Kali huyết |
Thần kinh | Bệnh thần kinh ngoại biên, chóng mặt |
Tim | Suy tim xung huyết |
Hô hấp, trung thất và ngực | Phù nề phổi |
Tiêu hóa | Đau bụng, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, buồn nôn |
Gan mật | Suy gan cấp gây tử vong, tăng hồi phục men gan, nhiễm độc gan nặng |
Da và mô | Hội chứng Stevens-Johnson, mề đay, rụng tóc, phù nề mạch máu, phát ban, ngứa |
Sinh sản | Rối loạn kinh nguyệt |
Tổng quát | Dị ứng, phù nề |
6 Tương tác
Thuốc | Tác động |
Thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 3A | Có thể tăng nồng độ các thuốc này, dẫn đến kéo dài tác dụng và tăng độc tính |
Terfenadin, astemisol, cisaprid | Tăng nồng độ các thuốc này, dẫn đến loạn nhịp |
Diazepam, midazolam, triazolam uống | Chống chỉ định |
Midazolam tiêm tĩnh mạch | Có thể tăng tác dụng an thần |
Warfarin | Tăng tác dụng chống đông |
Thuốc chẹn calci | Phù, ù tai |
Thuốc giảm cholesterol ức chế HMG - CoA reductase | Tăng nồng độ các thuốc này |
Digoxin | Tăng nồng độ thuốc Digoxin trong huyết tương |
Thuốc uống chống đái tháo đường | Hạ đường huyết nặng |
Các kháng acid, kháng H₂ | Giảm sinh khả dụng và tác dụng của itraconazol |
Thuốc cảm ứng enzym | Giảm nồng độ itraconazo huyết tương |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân mắc hoặc có tiền sử suy tim sung huyết không nên sử dụng Murkars, trừ khi lợi ích rõ ràng hơn nguy cơ.
Thận trọng khi phối hợp Murkars cùng các thuốc khác.
Sự hấp thu của itraconazol phụ thuộc vào axit dạ dày. Vì vây, nếu bệnh nhân đang dùng thuốc trung hòa axit nên uống cách sau khi uống itraconazol ít nhất 2 giờ. Lưu ý ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế tiết acid và uống nước giải khát cola.
Itraconazol chuyển hóa phần lớn qua gan, vì vậy ở bệnh nhân xơ gan sinh khả dụng đường uống bị giảm nhẹ, điều chỉnh liều nếu cần thiết. ở Ở bệnh nhân suy thận, sinh khả dụng đường uống của itraconazol cũng giảm, do đó cũng cần điều chỉnh liều.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Miduc - Thuốc điều trị nấm hiệu quả
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Phụ nữ mang thai chỉ dùng Murkars khi thật cần thiết.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Không nên cho con bú khi dùng Murkars.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của Murkars đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Bệnh nhân quá liều cần được điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ. Trong 1 giờ thực hiện súc ruột. Than hoạt có thể sử dụng.
7.5 Bảo quản
Thuốc Murkars cần được bảo quản:
- Tránh ẩm.
- Tránh ánh sáng.
- Dưới 30°C, tránh nhiệt độ cao.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Murkars hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Nibean thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, chứa Itraconazol 100mg dưới dạng viên nang cứng, được sử dụng để điều trị tình trạng nhiễm nấm với giá 90.000 đồng/Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Apicozol 100 thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược Apimed, chứa Itraconazol 100mg, bào chế dạng viên nang cứng, dùng với mục đích điều trị nấm miệng, họng, nấm âm đạo, nấm da, nấm móng,...và được bán với giá 90.000 đồng/Hộp 1 vỉ x 6 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-34440-20.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hóa Dược Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Itraconazol thuộc nhóm thuốc chống nấm triazol tổng hợp tác dụng tốt hơn ketoconazol trên một số chủng nấm. Phổ chống nấm bao gồm: Coccidioides, Candida, Histoplasma, Cryptococcus, Blastomyces, Sporotrichum spp, đặc biệt là Aspergillus spp.
Itraconazol hoạt động bằng cách ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, dẫn đến ức chế tổng hợp ergosterol, cản trở sự sống và ức chế sự phát triển của tế bào nấm.
10.2 Dược động học
Hấp thu tốt khi dùng cùng hoặc ngay sau bữa ăn.
Sinh khả dụng của viên nang so với dung dịch uống là > 70%.
Độ hòa tan tăng trong môi trường acid.
Nồng độ tối đa đạt được sau khi uống 4 - 5 giờ liều 100mg lúc đói là 20 mcg/lít, khi uống cùng thức ăn tăng lên 180 mcg/lít.
Thuốc gắn với protein > 99%.
Thuốc tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao.
Chuyển hóa trong gan rồi thải trừ qua mật/nước tiểu. Trong đó chất chuyển hóa là hydroxyitraconazol có nồng độ rất lớn và vẫn giữ được tác dụng.
Khoảng 40% liều thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa không hoạt tính, 3 - 18% liều qua phân dưới dạng không đổi, lượng nhỏ thải trừ qua lớp sừng và tóc.
T1/2 sau khi uống liều 100mg là 20 giờ và có thể kéo dài khi dùng liều cao.
11 Thuốc Murkars giá bao nhiêu?
Thuốc Murkars hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Murkars có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Murkars ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Murkars mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Itraconazol là thuốc kháng nấm triazole phổ rộng. Các nghiên cứu lâm sàng và nghiên cứu về nhiễm trùng trên động vật đã chứng minh hiệu quả của itraconazol trong một loạt các bệnh nhiễm nấm bề ngoài bao gồm cả nấm da và nấm móng khó điều trị.[1]
- Itraconazol đã được chứng minh là một sự bổ sung có giá trị cho các loại thuốc chống nấm hiện có để điều trị, nhìn chung không có tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Itraconazol có hiệu quả cao, đặc biệt vì chất chuyển hóa chính của nó, hydroxy-itraconazol, cũng có hoạt tính kháng nấm đáng kể.[2]
- Murkars được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa Dược Việt Nam trên dây chuyền máy móc và trang bị hiện đại, với bề dày phát triển lâu dài trong thị trường ngành Dược Việt Nam công ty luôn nhận được sự ủng hộ và tin tưởng của người dùng.
14 Nhược điểm
- Itraconazol hấp thu phụ thuộc nhiều vào acid dịch vị, vì vậy việc sử dụng cần lưu ý nhiều hơn với các thuốc ảnh hưởng đến acid dạ dày.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả G E Piérard và cộng sự (Đăng tháng 01 năm 2000). Itraconazole, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 05 năm 2024
- ^ Tác giả K De Beule và cộng sự (Đăng năm 2001). Pharmacology of itraconazole, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 05 năm 2024