1 / 15
mosichez 15 1 J3364

Mosichez 15

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuHadiphar, Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh
Số đăng ký893110366825
Dạng bào chếViên nén phân tán trong miệng
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAspartame, Manitol, Meloxicam
Tá dượcTalc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Acid Citric Monohydrate, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq383
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất:

Meloxicam 15mg trong mỗi viên.

Tá dược:

Mannitol, PVP K30, Acid citric khan, Aspartam, natri starch glycolat, Talc, Magnesium stearate

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mosichez 15

Mosichez 15 là thuốc chống viêm không steroid thuộc nhóm oxicam, có tác dụng giảm viêm, giảm đau và hạ sốt. Thuốc được sử dụng để:

Làm giảm triệu chứng trong các đợt viêm xương khớp cấp với thời gian sử dụng ngắn.

Hỗ trợ kiểm soát biểu hiện lâm sàng của bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp

Thuốc Mosichez 15 giảm đau, chống viêm xương khớp hiệu quả
Thuốc Mosichez 15 giảm đau, chống viêm xương khớp hiệu quả

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Gesicox 7,5mg điều trị viêm khớp dạng thấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mosichez 15

3.1 Liều dùng

Đối tượng sử dụngLiều dùng khuyến cáo
Đợt cấp của viêm đau xương khớp7,5mg/ngày (nửa viên); tăng lên 15mg/ngày nếu cần thiết
Viêm khớp dạng thấp/viêm cột sống dính khớp15mg/ngày (1 viên); có thể giảm xuống 7,5mg/ngày tùy đáp ứng
Người cao tuổi, nguy cơ cao7,5mg/ngày (nửa viên)
Suy thận nặng (lọc máu)Không vượt quá 7,5mg/ngày (nửa viên)
Suy thận nhẹ-trung bìnhKhông cần điều chỉnh liều
Suy gan nhẹ-trung bìnhKhông cần điều chỉnh liều
Trẻ em dưới 16 tuổiChống chỉ định

Tổng liều hàng ngày không vượt quá 15mg.

Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.

Cần đánh giá lại nhu cầu điều trị định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân thoái hóa khớp

3.2 Cách dùng

Đặt viên Mosichez 15 trên mặt lưỡi để viên tự tan hoàn toàn trong miệng (không nhai hay nuốt khi chưa tan), sau đó uống thêm 240ml nước.

Đối với người bị khô miệng có thể dùng nước để làm ẩm niêm mạc miệng trước khi dùng thuốc.[1]

4 Chống chỉ định

Ba tháng cuối thai kỳ.

Trẻ em dưới 16 tuổi.

Quá mẫn với Meloxicam, các tá dược hoặc thuốc NSAID khác.

Có tiền sử hen suyễn, polyp mũi, phù mạch, mày đay sau khi dùng Aspirin hoặc NSAID khác.

Tiền sử xuất huyết/thủng tiêu hóa liên quan NSAID trước đó.

Đang hoặc từng bị loét, xuất huyết dạ dày – tá tràng tái phát (≥2 đợt).

Viêm ruột tái phát (Crohn, viêm loét đại tràng).

Suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.

Chảy máu tiêu hóa, chảy máu não, hoặc rối loạn đông máu khác.

Suy tim nặng.

Đau sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Dimicox 7,5mg điều trị viêm cột sống dính khớp

5 Tác dụng phụ

Rất phổ biến: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.

Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, tăng huyết áp, giữ nước, phù ngoại vi.

Không phổ biến: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, dị ứng, nổi mề đay, viêm gan, rối loạn chức năng gan, viêm miệng, viêm dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, ngứa, phát ban, tăng Kali máu, tăng creatinin máu.

Hiếm: Viêm thực quản, loét dạ dày-tá tràng, viêm đại tràng, viêm kết mạc, ù tai, đánh trống ngực, hen suyễn (ở người dị ứng aspirin/NSAID), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì, viêm thận, hội chứng thận hư.

Rất hiếm: Thủng tiêu hóa, viêm tụy, viêm da bóng nước, hồng ban đa dạng, viêm thận kẽ, hoại tử ống thận cấp, mất bạch cầu hạt.

Không biết: Phản vệ, trạng thái bối rối, viêm tụy, phản ứng quang.

6 Tương tác

  • Không nên phối hợp với các NSAID khác (kể cả aspirin liều chống viêm).
  • Thận trọng khi dùng cùng corticosteroid do tăng nguy cơ xuất huyết/loét tiêu hóa.
  • Kết hợp với Thuốc chống đông máu hoặc Heparin (ở lão khoa/liều điều trị) làm tăng nguy cơ chảy máu, cần giám sát INR kỹ nếu không thể tránh.
  • Thuốc tiêu sợi huyết, chống kết tập tiểu cầu làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • SSRIs làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • NSAID làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, đối kháng angiotensin-II, thuốc chẹn beta.
  • Dùng với Cyclosporin, tacrolimus: Tăng độc tính thận, cần theo dõi chức năng thận.
  • Giảm hiệu quả vòng tránh thai.
  • NSAID làm tăng nồng độ lithi máu; cần theo dõi khi phối hợp.
  • Giảm thải trừ methotrexat, tăng nguy cơ độc tính huyết học.
  • Cholestyramine làm tăng tốc độ thải trừ meloxicam.
  • Không có tương tác lâm sàng đáng kể với thuốc kháng acid, Cimetidine, Digoxin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Chỉ nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát triệu chứng.

Không dùng quá liều khuyến cáo; không kết hợp với NSAID khác.

Không dùng cho giảm đau cấp tính.

Nếu không đáp ứng sau vài ngày, nên đánh giá lại lợi ích.

Tiền sử viêm thực quản/dạ dày-tá tràng phải điều trị khỏi trước khi dùng.

Người có nguy cơ cao (lớn tuổi, tiền sử loét, phối hợp thuốc làm tăng nguy cơ tiêu hóa) nên dùng liều thấp, cân nhắc bảo vệ niêm mạc tiêu hóa.

Thận trọng ở người tăng huyết áp, suy tim, giảm chức năng thận, gan, giảm thể tích tuần hoàn.

Người cao tuổi dễ gặp tác dụng phụ nặng.

Có thể che giấu triệu chứng nhiễm khuẩn.

Có thể làm giảm khả năng sinh sản, không khuyến cáo ở phụ nữ đang muốn có thai.

Chứa aspartam, không dùng cho người phenylketon niệu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ (chống chỉ định).

Không khuyến cáo cho phụ nữ đang cho con bú.

Nếu bắt buộc dùng ở thai kỳ, chỉ nên sử dụng liều thấp nhất, thời gian ngắn nhất có thể.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều chủ yếu gây buồn ngủ, buồn nôn, đau vùng thượng vị, có thể hồi phục khi chăm sóc hỗ trợ.

Có thể xuất hiện xuất huyết tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp, rối loạn gan, suy hô hấp, hôn mê, co giật, trụy tim mạch, ngừng tim.

Xử trí bằng điều trị hỗ trợ và loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.

Có thể dùng cholestyramine 4g uống 3 lần/ngày để tăng thải trừ meloxicam.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Mosichez 15 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Mobexicam 7.5mg của Medochemie Ltd. với thành phần chính là Meloxicam, được chỉ định để giảm triệu chứng viêm và đau trong các bệnh lý xương khớp, như viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp. Thuốc giúp kiểm soát hiệu quả các biểu hiện viêm, cải thiện khả năng vận động khớp và nâng cao chất lượng sống cho người bệnh.

Sản phẩm Meloxicam 7.5-US do Công ty TNHH US Pharma USA sản xuất, chứa thành phần Meloxicam, được sử dụng để kiểm soát triệu chứng viêm và đau do các bệnh lý xương khớp như viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp. Thuốc giúp giảm sưng đau, cải thiện khả năng vận động khớp và nâng cao chất lượng sống cho người bệnh. Meloxicam 7.5-US được chỉ định dùng theo hướng dẫn của bác sĩ, phù hợp với điều trị ngắn hạn hoặc duy trì lâu dài tùy tình trạng lâm sàng.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Meloxicam là thuốc thuộc nhóm oxicam, mang đặc tính chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế chống viêm được xác định qua các mô hình thử nghiệm, chủ yếu liên quan đến việc ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin – chất trung gian quan trọng gây viêm. Tuy nhiên, cơ chế tác động đầy đủ của thuốc vẫn chưa hoàn toàn được làm rõ.

9.2 Dược động học

Hấp thu

Meloxicam hấp thu tốt qua đường uống, Sinh khả dụng tuyệt đối đạt 89%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt sau 2 giờ với hỗn dịch và 5-6 giờ với dạng viên nén hoặc viên nang. Trạng thái ổn định đạt trong 3-5 ngày, sự dao động nồng độ trong huyết tương nhỏ.

Phân bố

Thuốc liên kết mạnh với Albumin huyết tương (99%), thâm nhập vào dịch khớp với nồng độ khoảng 50% so với huyết tương. Thể tích phân bố trung bình là 11L, sự biến thiên cá thể khoảng 30-40%.

Chuyển hóa

Meloxicam chuyển hóa ở gan tạo 4 chất chuyển hóa không còn hoạt tính; chủ yếu qua CYP2C9, một phần nhỏ bởi CYP3A4, ngoài ra còn có các chuyển hóa qua Peroxidase.

Thải trừ

Thuốc được đào thải chủ yếu dưới dạng chuyển hóa qua nước tiểu và phân; <5% liều được thải trừ dưới dạng nguyên vẹn qua phân, rất ít qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình khoảng 20 giờ, tổng Độ thanh thải trung bình 8ml/phút. Meloxicam thể hiện dược động học tuyến tính trong liều điều trị.

Đối tượng đặc biệt:

Suy gan/suy thận nhẹ-trung bình: Không ảnh hưởng rõ đến dược động học.

Suy thận nặng (lọc máu): Nồng độ thuốc có thể tăng, không vượt quá 7,5mg/ngày.

Người cao tuổi: Độ thanh thải giảm nhẹ so với người trẻ.

10 Thuốc Mosichez 15 giá bao nhiêu?

Thuốc Mosichez 15 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Mosichez 15 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mosichez 15 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc được bào chế dạng viên phân tán trong miệng, tiện lợi cho bệnh nhân gặp khó khăn khi nuốt.
  • Có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt phù hợp với nhiều tình trạng viêm khớp cấp và mạn tính.
  • Dược động học cho phép dùng một lần mỗi ngày, giúp tăng tuân thủ điều trị.
  • Có thể sử dụng ở người lớn tuổi với điều chỉnh liều phù hợp, không cần giảm liều ở người suy gan/thận nhẹ đến trung bình.

13 Nhược điểm

  • Có nguy cơ gây loét, xuất huyết, thủng tiêu hóa, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc có tiền sử bệnh tiêu hóa.
  • Nguy cơ biến cố tim mạch và phản ứng da nặng, nhất là khi dùng liều cao hoặc kéo dài.
  • Không dùng được cho phụ nữ có thai 3 tháng cuối, trẻ em dưới 16 tuổi và nhiều đối tượng bệnh lý đặc biệt.

Tổng 15 hình ảnh

mosichez 15 1 J3364
mosichez 15 1 J3364
mosichez 15 2 K4342
mosichez 15 2 K4342
mosichez 15 3 A0156
mosichez 15 3 A0156
mosichez 15 4 P6420
mosichez 15 4 P6420
mosichez 15 5 M5331
mosichez 15 5 M5331
mosichez 15 6 C0146
mosichez 15 6 C0146
mosichez 15 7 V8067
mosichez 15 7 V8067
mosichez 15 8 O5321
mosichez 15 8 O5321
mosichez 15 9 H3684
mosichez 15 9 H3684
mosichez 15 10 B0047
mosichez 15 10 B0047
mosichez 15 11 Q6311
mosichez 15 11 Q6311
mosichez 15 12 J3574
mosichez 15 12 J3574
mosichez 15 13 V8388
mosichez 15 13 V8388
mosichez 15 14 O6642
mosichez 15 14 O6642
mosichez 15 15 I3015
mosichez 15 15 I3015

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy??

    Bởi: Thanh Bình vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Mosichez 15 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Mosichez 15
    TB
    Điểm đánh giá: 5/5

    Phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789