1 / 10
mordephil 4 1 O5667

Mordephil 4

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần Dược phẩm Pharbaco Thái Bình
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco
Số đăng ký893110381225
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtDoxazosin
Tá dượcPovidone (PVP), Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose (MCC), Lactose monohydrat, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq414
Chuyên mục Thuốc Tăng Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Doxazosin (dưới dạng Doxazosin mesylate) 4 mg cho mỗi viên.

Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose 102 (accel 102), sodium starch glycolate (DST), povidon K30 (PVP K30), magnesi stearat vừa đủ cho một viên.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mordephil 4

Nhóm dược lý: Thuốc đối kháng chọn lọc trên thụ thể alpha-1 adrenergic.

Cơ chế tác động:

 Doxazosin có khả năng ức chế chọn lọc thụ thể alpha-1-adrenoceptor sau synap, từ đó giúp giảm sức cản mạch ngoại vi và hạ huyết áp toàn thân.

Chỉ định:

Tăng huyết áp: Doxazosin được sử dụng trong kiểm soát huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta-adrenergic, thuốc chẹn calci hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin nếu kiểm soát đơn trị liệu không đạt hiệu quả.

Phì đại lành tính tuyến tiền liệt: Được chỉ định để điều trị các triệu chứng tắc nghẽn và kích thích do phì đại tuyến tiền liệt lành tính, bao gồm cả trường hợp có tăng huyết áp hoặc huyết áp bình thường.

Thuốc Mordephil 4 điều trị tăng huyết áp, phì đại lành tính tuyến tiền liệt
Thuốc Mordephil 4 điều trị tăng huyết áp, phì đại lành tính tuyến tiền liệt

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tensodoz 8mg điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mordephil 4

3.1 Liều dùng

Đối tượngLiều khởi đầuTăng liều
Tăng huyết áp (người lớn)1 mg/lần/ngàyTăng lên 2 mg sau 1-2 tuần, nếu cần tăng đến 4 mg, tối đa 16 mg/ngày. Đa số đáp ứng với 4 mg trở xuống.
Phì đại lành tính tuyến tiền liệt1 mg/lần/ngày, dùng buổi tốiTăng dần từng bước 2, 4, 8 mg/ngày, liều tối đa 8 mg/ngày, mỗi lần tăng liều cách nhau ít nhất 1-2 tuần.
Suy thậnKhông cần chỉnh liều. 
Suy ganCần thận trọng, dữ liệu hạn chế, không khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nặng. 
Người cao tuổiKhông cần chỉnh liều. 
Trẻ emChưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả. 

3.2 Cách dùng

Sử dụng đường uống, nuốt nguyên viên, không nghiền hoặc nhai.

Nên dùng vào cùng một thời điểm trong ngày, có thể dùng sáng hoặc tối, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối để giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế.[1]

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với dẫn xuất quinazolin (như prazosin, tetrazosin) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử hạ huyết áp tư thế.

Phì đại lành tính tuyến tiền liệt kèm tắc nghẽn tiết niệu trên, nhiễm trùng tiết niệu mạn tính hoặc sỏi bàng quang.

Bệnh nhân hạ huyết áp khi có triệu chứng phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

Không dùng đơn độc cho người bị tiêu không tự chủ hoặc vô niệu có hoặc không kèm suy thận tiến triển.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Tensodoz 4mg điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng Doxazosin, tần suất được phân loại như sau:

Rất phổ biến (>1/10): Hạ huyết áp tư thế, chóng mặt.

Thường gặp (1/100–<1/10): Buồn ngủ, đau đầu, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, phù ngoại biên, đau lưng.

Ít gặp (1/1.000–<1/100): Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ngứa, phát ban da, khó tiêu, táo bón, đầy hơi, mệt mỏi, đau khớp, rối loạn nhịp tim.

Hiếm gặp (1/10.000–<1/1.000): Phản ứng dị ứng, phù nề, rụng tóc, chuột rút, đa niệu, bất lực.

Rất hiếm (<1/10.000) và chưa xác định: Hội chứng mống mắt mềm trong phẫu thuật đục thủy tinh thể, xuất tinh ngược dòng, cương dương kéo dài.

6 Tương tác

Dùng cùng thuốc ức chế phosphodiesterase-5 (sildenafil, Tadalafil, Vardenafil): Có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt khi phối hợp liều đầu.

Thuốc ức chế mạnh CYP3A4: (clarithromycin, Itraconazole, Ketoconazole...) Cần theo dõi vì nguy cơ tăng nồng độ doxazosin trong huyết tương.

Các thuốc hạ huyết áp khác hoặc chẹn alpha khác: Tăng nguy cơ hạ huyết áp.

Doxazosin không ảnh hưởng đến liên kết protein của Digoxin, Phenytoin, warfarin hoặc indometacin; không có bằng chứng về tương tác bất lợi với lợi tiểu thiazide, Furosemide, thuốc chẹn beta, NSAID, kháng sinh, thuốc hạ đường huyết uống, thuốc uric niệu hoặc thuốc chống đông.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Dễ gây hạ huyết áp tư thế, đặc biệt khi bắt đầu điều trị, cần theo dõi huyết áp, cảnh báo nguy cơ chóng mặt/ngất.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch cấp tính (phù phổi do hẹp van, suy tim do tăng cung lượng, suy tim phải do thuyên tắc phổi hoặc tràn dịch màng ngoài tim, suy tim trái giảm áp lực làm đầy).

Đặc biệt lưu ý ở người suy gan, không khuyến cáo sử dụng cho người suy gan nặng.

Thận trọng khi phối hợp với thuốc ức chế PDE-5; khuyến cáo bắt đầu với liều thấp nhất và giãn cách thời gian giữa hai loại thuốc.

Hội chứng mống mắt mềm có thể gặp ở bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể, cần thông báo bác sĩ nhãn khoa khi có tiền sử dùng thuốc chẹn alpha.

Có thể gặp cương dương kéo dài, cần can thiệp kịp thời nếu xuất hiện.

Loại trừ ung thư tuyến tiền liệt trước khi điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

Không dùng cho người không dung nạp lactose, thiếu enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, không đủ dữ liệu an toàn trên người; chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: Lượng doxazosin bài tiết qua sữa mẹ rất thấp nhưng chưa có đủ dữ liệu; chỉ dùng khi thật sự cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Nếu quá liều gây hạ huyết áp, đặt bệnh nhân nằm ngửa, đầu thấp và hỗ trợ bằng các biện pháp thích hợp.

Nếu cần thiết có thể dùng thuốc vận mạch và tăng thể tích huyết tương.

Doxazosin liên kết mạnh với protein huyết tương nên không có chỉ định lọc máu.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Mordephil 4 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Carnidu 4 của Sriprasit Pharma Co., Ltd. với thành phần Doxazosin được chỉ định điều trị tăng huyết áp và cải thiện các triệu chứng rối loạn tiểu tiện do phì đại lành tính tuyến tiền liệt. Sản phẩm phù hợp sử dụng cho cả người bệnh có huyết áp cao hoặc bình thường nhưng gặp vấn đề về tuyến tiền liệt.

Schaaf của Dược phẩm Đạt Vi Phú với thành phần Doxazosin được sử dụng trong kiểm soát tăng huyết áp cũng như giảm các triệu chứng tắc nghẽn và kích thích ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Thuốc thích hợp cho những người cần điều trị đồng thời cả hai tình trạng này hoặc chỉ gặp rối loạn tiểu tiện liên quan đến tuyến tiền liệt.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Doxazosin là thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể alpha-1 adrenergic, làm giảm sức cản mạch ngoại vi, từ đó hạ huyết áp.

Không ảnh hưởng xấu đến chuyển hóa, phù hợp với bệnh nhân đái tháo đường, gout, kháng insulin, bệnh nhân hen suyễn, phì đại thất trái và người cao tuổi.

Có thể giúp giảm phì đại thất trái, ức chế kết tập tiểu cầu, tăng hoạt động chất kích hoạt plasminogen mô, cải thiện độ nhạy Insulin ở người giảm đáp ứng.

Ngoài hạ huyết áp, thuốc còn có thể giảm nhẹ cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và triglyceride.

Đối với phì đại lành tính tuyến tiền liệt, doxazosin giúp cải thiện chức năng đường tiểu và triệu chứng bằng cách ức chế chọn lọc thụ thể alpha-1 trong mô đệm và cổ bàng quang.

9.2 Dược động học

Hấp thu:

Doxazosin được hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 2/3 liều dùng.

Phân bố:

Khoảng 98% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Chuyển hóa chủ yếu ở gan qua CYP3A4 (còn CYP2D6, CYP2C9 tham gia ở mức độ thấp hơn), bài tiết chủ yếu qua phân. Nồng độ các chất chuyển hóa trong huyết tương thấp, hoạt động chính là do doxazosin gốc.

Thải trừ:

Thời gian bán thải trung bình là 22 giờ, phù hợp với dùng liều một lần/ngày. Dữ liệu hạn chế ở bệnh nhân suy gan; khi suy gan trung bình, AUC tăng 43%, Độ thanh thải giảm 40%.

10 Thuốc Mordephil 4 giá bao nhiêu?

Thuốc Mordephil 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Mordephil 4 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mordephil 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Hạ huyết áp hiệu quả, có thể sử dụng đơn trị hoặc phối hợp, kiểm soát cả tăng huyết áp lẫn phì đại lành tính tuyến tiền liệt ở người mắc đồng thời hai bệnh.
  • Không gây ảnh hưởng xấu đến chuyển hóa lipid, Glucose, có thể dùng cho bệnh nhân kèm đái tháo đường hoặc rối loạn chuyển hóa.
  • Sinh khả dụng đường uống tốt, thời gian bán thải dài, tiện lợi cho chế độ dùng một lần mỗi ngày.

13 Nhược điểm

  • Dễ gây hạ huyết áp tư thế hoặc ngất, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị hoặc khi tăng liều, cần theo dõi sát và hướng dẫn bệnh nhân phòng tránh.
  • Không đủ dữ liệu về an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ em và bệnh nhân suy gan nặng, nên cần cân nhắc và giám sát khi sử dụng trên các đối tượng này.

Tổng 10 hình ảnh

mordephil 4 1 O5667
mordephil 4 1 O5667
mordephil 4 2 P6655
mordephil 4 2 P6655
mordephil 4 3 J3018
mordephil 4 3 J3018
mordephil 4 4 K4005
mordephil 4 4 K4005
mordephil 4 5 D1358
mordephil 4 5 D1358
mordephil 4 6 D1284
mordephil 4 6 D1284
mordephil 4 7 S7547
mordephil 4 7 S7547
mordephil 4 8 L4810
mordephil 4 8 L4810
mordephil 4 9 N5887
mordephil 4 9 N5887
mordephil 4 10 G2251
mordephil 4 10 G2251

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Tùng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Mordephil 4 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Mordephil 4
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789