1 / 5
mitivitb 2 J3676

Mitivitb

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPhapharco, Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận
Công ty đăng kýCông ty TNHH Thương mại dược phẩm Minh Tín
Số đăng kýVD-36256-22
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtVitamin B1 (Thiamine), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnth137
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mitivitb Phapharco được bào chế với công thức phối hợp 3 thành phần hoạt chất chính có hàm lượng cao, bao gồm:

Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid): 125 mg.

Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): 125 mg.

Vitamin B12 (Cyanocobalamin): 500 µg.

Tá dược vừa đủ 01 viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mitivitb

Dự phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B (viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh) do dinh dưỡng hoặc tiểu đường.

Hỗ trợ điều trị đau: Thấp khớp, thần kinh tọa, đau thắt lưng, đau dây thần kinh.

Bệnh Beriberi, bệnh lý thần kinh do nghiện rượu.

Điều trị giải độc (isoniazid, Penicillamin) và hỗ trợ giảm nôn sau phẫu thuật/chiếu xạ.[1]  

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc VacoB-neurine điều trị viêm dây thần kinh, nghiện rượu

Chỉ định của thuốc Mitivitb

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mitivitb

3.1 Liều dùng

Mitivitb liều dùng cho người lớn thông thường là uống 1-2 viên mỗi ngày, có thể chia làm 1-2 lần uống tùy theo mức độ bệnh và chỉ định.
Trẻ em: Cần tuân thủ tuyệt đối theo sự chỉ dẫn và kê đơn của thầy thuốc, không tự ý sử dụng.

3.2 Cách dùng

Người bệnh nên uống thuốc cùng với nước đun sôi để nguội. Nên uống trọn viên, không nhai nát viên thuốc để đảm bảo dược chất được giải phóng đúng cách.

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc (Vitamin B1, B6, B12) hoặc tá dược đi kèm.

Người có tiền sử dị ứng với các cobalamin (Vitamin B12 và các dẫn xuất của vitamin B12).

Bệnh nhân có khối u ác tính: Do Vitamin B12 có khả năng thúc đẩy sự tăng trưởng của các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm khối u tiến triển nhanh hơn.

Không dùng thành phần Cyanocobalamin để điều trị bệnh Leber's hoặc tình trạng giảm thị lực do hút thuốc lá.

5 Tác dụng phụ

Liên quan đến Vitamin B1: Rất hiếm, chủ yếu là phản ứng quá mẫn như ra nhiều mồ hôi, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay hoặc khó thở

Liên quan đến Vitamin B6: Dùng liều cao dài ngày (200mg/ngày trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng (tê cóng bàn chân, dáng đi không vững, vụng về bàn tay). Ngoài ra có thể gặp buồn nôn, nôn, lơ mơ, buồn ngủ.

Liên quan đến Vitamin B12: Hiếm gặp các phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, mụn trứng cá, ngứa hoặc loạn nhịp tim thứ phát do hạ Kali huyết.

6 Tương tác

Vitamin B1: Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ.

Vitamin B6:

Làm giảm tác dụng của thuốc điều trị Parkinson Levodopa (trừ khi dùng kèm chất ức chế dopa-decarboxylase).

Làm giảm nồng độ PhenobarbitalPhenytoin trong máu.

Một số thuốc như Hydralazin, Isoniazid, thuốc tránh thai đường uống làm tăng nhu cầu vitamin B6 của cơ thể.

Vitamin B12:

Hấp thu B12 có thể bị giảm khi dùng chung với Neomycin, Colchicin, thuốc kháng H2, omeprazol.

Nồng độ thuốc trong huyết thanh có thể giảm khi dùng cùng thuốc tránh thai đường uống.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng với Vitamin B6: Dùng liều cao (200mg/ngày) kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxin. Dùng kéo dài liều trên 10mg hàng ngày chưa được chứng minh là an toàn tuyệt đối.

Thận trọng với Vitamin B12: Không được dùng Acid Folic để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khi chưa xác định được nguyên nhân, trừ khi phối hợp với B12, để tránh làm ẩn đi các tổn thương thần kinh do thiếu B12.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Tránh dùng liều cao kéo dài vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Cho con bú: Không gây ảnh hưởng khi dùng theo nhu cầu hàng ngày, thuốc qua được sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Chủ yếu liên quan đến Vitamin B6 liều cao (trên 2g/ngày) kéo dài, gây mất điều phối, tê cóng, mất cảm giác vị trí và run đầu chi .

Xử trí: Ngừng thuốc ngay lập tức. Các chức năng thần kinh thường sẽ hồi phục dần sau khi ngừng thuốc, nhưng có thể mất tới 6 tháng.

7.4 Bảo quản

Bảo quản Mitivitb nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm để đảm bảo chất lượng thuốc.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu Mitivitb hết hàng, quý khách có thể tham khảo Thuốc VitBtri. Đây là thuốc có tác dụng điều trị các triệu chứng thiếu hụt Vitamin B1, B6, B12; viêm đa dây thần kinh do rượu; đau thấp khớp, tê phù.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Sự phối hợp 3 vitamin hướng thần kinh tạo tác dụng cộng hưởng:

Vitamin B1: Cung cấp năng lượng cho tế bào thần kinh, duy trì dẫn truyền xung động.

Vitamin B6: Tham gia tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh (GABA).

Vitamin B12: Tổng hợp bao myelin bảo vệ dây thần kinh và tái tạo tế bào.[2]

9.2 Dược động học

Các vitamin nhóm B trong Mitivitb là những vitamin tan trong nước. Sau khi uống, thuốc được hấp thu qua Đường tiêu hóa. Vitamin B12 cần có yếu tố nội tại ở dạ dày để hấp thu tốt nhất. Lượng vitamin dư thừa so với nhu cầu cơ thể chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, do đó thuốc tương đối an toàn khi sử dụng đúng liều lượng.

10 Thuốc Mitivitb giá bao nhiêu?

Thuốc Mitivitb hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Mitivitb mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mitivitb để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hàm lượng Vitamin 3B cao, hiệu quả trong điều trị đau thần kinh.
  • Dạng viên nang dễ uống, tiện dụng.

13 Nhược điểm

  • Cần thận trọng liều lượng để tránh độc tính thần kinh của B6.
  • Nhiều tương tác thuốc cần lưu ý.

Tổng 5 hình ảnh

mitivitb 2 J3676
mitivitb 2 J3676
mitivitb 3 C1048
mitivitb 3 C1048
mitivitb 4 R7302
mitivitb 4 R7302
mitivitb 5 H2500
mitivitb 5 H2500
mitivitb 6 A0863
mitivitb 6 A0863

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ A M Paez-Hurtado, C A Calderon-Ospina và cộng sự, (Đăng tháng 03 năm 2023), Mechanisms of action of vitamin B1 (thiamine), B6 (pyridoxine), and B12 (cobalamin) in pain: a narrative review, Pubmed. Truy cập ngày 05 tháng 12 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
    (Quy định duyệt bình luận)
    0/ 5 0
    5
    0%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét

      SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

      vui lòng chờ tin đang tải lên

      Vui lòng đợi xử lý......

      0 SẢN PHẨM
      ĐANG MUA
      hotline
      0927.42.6789