Mitiramirix 5
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Orient Pharma (Dược phẩm Phương Đông), Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
| Số đăng ký | VD-36142-22 |
| Dạng bào chế | Viên nang cứng |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Ramipril |
| Mã sản phẩm | nth121 |
| Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nang cứng Mitiramirix 5 có chứa:
Hoạt chất: Ramipril……5mg.
Tá dược: Vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mitiramirix 5
Điều trị tăng huyết áp.
Phòng ngừa tim mạch (giảm tử vong/biến cố ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ, tiểu đường).
Điều trị bệnh thận (do đái tháo đường hoặc không do đái tháo đường).
Suy tim có triệu chứng.
Dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp (bắt đầu > 48 giờ sau nhồi máu).[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ramipril GP 5mg điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mitiramirix 5
3.1 Liều dùng
Tăng huyết áp: Khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày, tăng liều sau mỗi 2-4 tuần. Tối đa 10 mg/ngày.
Phòng ngừa tim mạch: Khởi đầu 2,5 mg/ngày, tăng dần đến liều mục tiêu 10 mg/ngày.
Bệnh thận: Khởi đầu 1,25 mg/ngày, tăng dần đến liều duy trì 5 mg/ngày.
Suy tim có triệu chứng: Khởi đầu 1,25 mg/ngày. Tăng gấp đôi liều mỗi 1-2 tuần, tối đa 10 mg/ngày (chia 2 lần).
Sau nhồi máu cơ tim: Khởi đầu 2,5 mg x 2 lần/ngày sau 48h ổn định. Liều mục tiêu 5 mg x 2 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên Mitiramirix 5 với nước, không nhai hay nghiền. Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn (thức ăn không ảnh hưởng hấp thu), nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Ramipril, các thuốc ức chế ACE khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc Mitiramirix 5.
Tiền sử phù mạch (di truyền, vô căn hoặc do dùng thuốc ức chế ACE trước đó).
Đang sử dụng thuốc Sacubitril/Valsartan. Phải ngừng Ramipril ít nhất 36 giờ trước khi dùng Sacubitril/Valsartan và ngược lại.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân chỉ còn một thận. Phụ nữ mang thai giai đoạn quý 2 và quý 3 của thai kỳ.
Bệnh nhân có huyết áp thấp hoặc huyết động không ổn định.
Các phương pháp điều trị ngoài cơ thể khiến máu tiếp xúc với bề mặt tích điện âm (như lọc máu với màng polyacrylonitril).
5 Tác dụng phụ
Hô hấp: Ho khan dai dẳng, không có đờm, ngứa cổ họng (rất điển hình, tự hết khi ngưng thuốc). Viêm phế quản, viêm xoang.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt (thường gặp).
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Tim mạch: Hạ huyết áp (đặc biệt liều đầu hoặc khi tăng liều), ngất.
Điện giải: Tăng Kali máu.
Da: Phát ban, nổi mề đay.
Phản ứng nghiêm trọng (Hiếm gặp): Phù mạch (sưng mặt, môi, lưỡi, thanh quản gây khó thở) - cần cấp cứu ngay lập tức. Giảm bạch cầu, suy giảm chức năng thận.
6 Tương tác
Thuốc lợi tiểu giữ Kali (Spironolacton, Triamteren...), muối Kali: Làm tăng nguy cơ tăng Kali huyết nghiêm trọng. Cần theo dõi sát điện giải đồ.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) và Aspirin: Có thể làm giảm tác dụng hạ áp của Ramipril và tăng nguy cơ suy thận, tăng kali máu.
Liti (Lithium): Ramipril làm giảm thải trừ Liti, gây tăng nồng độ Liti trong máu và tăng độc tính.
Thuốc điều trị đái tháo đường (Insulin, thuốc uống): Có thể gây hạ đường huyết quá mức. Sacubitril/Valsartan: Chống chỉ định phối hợp do nguy cơ phù mạch cao.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi chức năng thận và Kali huyết thanh, đặc biệt khi mới điều trị. Thận trọng với liều đầu tiên gây hạ huyết áp quá mức.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định trong quý 2 và 3 thai kỳ do gây độc cho thai nhi (suy thận, thiểu ối, biến dạng sọ). Không nên dùng khi cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp quá mức, sốc, nhịp tim chậm, suy thận.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng chất hấp phụ. Quan trọng nhất là khôi phục huyết động bằng truyền dịch, dùng chất vận mạch (adrenaline) hoặc Angiotensin II. Có thể thẩm tách máu để loại bỏ Ramiprilat.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Mitiramirix 5 nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Mitiramirix 5 hết hàng, quý khách hàng có thể tham khảo Thuốc Ramizes 5. Đây là thuốc có chứa Ramipril 5mg, dạng viên nén, được chỉ định hỗ trợ điều trị bệnh lý tim mạch.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ramipril được chuyển hóa thành Ramiprilat, ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE). Quá trình này làm giảm tạo thành Angiotensin II (chất gây co mạch) và ức chế phân hủy Bradykinin (chất gây giãn mạch), dẫn đến giãn mạch và hạ huyết áp.[2]
9.2 Dược động học
Hấp thu nhanh, đạt đỉnh sau 1 giờ. Chuyển hóa tại gan thành dạng hoạt tính. Thải trừ chủ yếu qua thận.
10 Thuốc Mitiramirix 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Mitiramirix 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Mitiramirix 5 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mitiramirix 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả bảo vệ tim mạch và thận tốt, đặc biệt trên bệnh nhân đái tháo đường.
- Dùng 1 lần/ngày tiện lợi, ít phụ thuộc vào bữa ăn.
13 Nhược điểm
- Gây ho khan dai dẳng khó chịu khiến nhiều người phải đổi thuốc.
- Nguy cơ tụt huyết áp mạnh ở liều đầu tiên.
Tổng 12 hình ảnh












Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
- ^ Elaine Yeung, Florence S Wong và cộng sự, (Đăng tháng 11 năm 2003), Ramipril-associated hepatotoxicity, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2025.

