1 / 12
mitiramirix 25 2 C0431

Mitiramirix 2,5

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuOrient Pharma (Dược phẩm Phương Đông), Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Số đăng kýVD-36141-22
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtRamipril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnth123
Chuyên mục Thuốc Tăng Cân

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nang cứng Mitiramirix 2,5 có chứa:

Hoạt chất: Ramipril 2.5mg.

Tá dược: vừa đủ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mitiramirix 2,5

Điều trị tăng huyết áp.

Phòng ngừa các biến cố tim mạch (đột quỵ, bệnh mạch vành) ở người có nguy cơ cao.

Điều trị bệnh thận: Bao gồm bệnh thận do đái tháo đường và không do đái tháo đường.

Điều trị suy tim có triệu chứng.

Phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp (giảm tử vong ở bệnh nhân suy tim sau nhồi máu).[1]

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ramizes 2.5 hộp 30 viên giúp điều trị tăng huyết áp

Chỉ định của thuốc Mitiramirix 2,5

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mitiramirix 2,5

3.1 Liều dùng

Tăng huyết áp: Khởi đầu 1,25mg - 2,5mg/ngày. Tăng liều dần sau mỗi 2-4 tuần. Liều duy trì thường là 2,5mg - 5mg. Tối đa 10mg/ngày.

Phòng ngừa tim mạch & Bệnh thận: Khởi đầu 2,5mg/ngày (hoặc 1,25mg tùy tình trạng). Tăng dần đến liều mục tiêu 10mg/ngày.

Suy tim: Khởi đầu 1,25mg/ngày. Tăng gấp đôi liều mỗi 1-2 tuần. Tối đa 10mg/ngày (chia 2 lần uống).

Đối tượng đặc biệt: Bệnh nhân suy thận, suy gan, người cao tuổi cần giảm liều khởi đầu và điều chỉnh thận trọng.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên Mitiramirix 2,5 với nước lọc, không nhai hoặc nghiền nát.

Nên uống vào một giờ cố định mỗi ngày, thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống trước, trong hoặc sau ăn.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Ramipril, bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc các thuốc ức chế men chuyển (ACE) khác.

Tiền sử phù mạch (di truyền, vô căn hoặc do dùng thuốc ACE/AIIRA trước đó).

Đang sử dụng đồng thời với thuốc chứa Sacubitril/Valsartan (phải ngừng Sacubitril/Valsartan ít nhất 36 giờ trước khi dùng Ramipril).

Các phương pháp điều trị ngoài cơ thể khiến máu tiếp xúc với bề mặt tích điện âm (như lọc máu màng thông lượng cao).

Hẹp động mạch thận hai bên đáng kể hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân chỉ còn một thận.

Phụ nữ mang thai ở quý 2 và quý 3 của thai kỳ.

Bệnh nhân bị hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định.

Sử dụng đồng thời với Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất bao gồm:

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.

Hô hấp: Ho khan dai dẳng (đây là đặc trưng của nhóm ức chế men chuyển), viêm phế quản, viêm xoang.

Tiêu hóa: Viêm Đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Da: Phát ban, dát sần.

Cơ xương khớp: Co thắt cơ, đau cơ.

Chuyển hóa: Tăng Kali máu.

Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng.

Các tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng cần lưu ý: Phù mạch (sưng mặt, môi, lưỡi, họng gây khó thở), giảm bạch cầu, suy thận cấp, viêm tụy.

6 Tương tác

Thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc bổ sung Kali: (Spironolactone, Triamterene, Amiloride) có thể gây tăng Kali huyết nghiêm trọng.

Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) và Aspirin: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Ramipril và tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.

Lithium: Ramipril làm giảm bài tiết Lithium, gây tăng độc tính của Lithium.

Thuốc trị đái tháo đường (Insulin, thuốc uống): Có thể gây hạ đường huyết quá mức.

Sacubitril/Valsartan: Chống chỉ định phối hợp do nguy cơ phù mạch cao.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Nguy cơ tụt huyết áp mạnh ở liều đầu tiên (đặc biệt ở người ăn nhạt, mất nước). Cần theo dõi chức năng thận và Kali máu định kỳ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định trong quý 2 và 3 vì gây độc cho thai nhi (thiểu ối, dị dạng sọ, suy thận). Ngừng thuốc ngay nếu có thai.

Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Giãn mạch ngoại vi quá mức (hạ huyết áp sâu, sốc), nhịp tim chậm, rối loạn điện giải, suy thận.

Xử trí: Rửa dạ dày, dùng chất hấp phụ. Quan trọng nhất là khôi phục huyết động bằng cách bù dịch, dùng chất chủ vận adrenergic alpha-1 hoặc Angiotensin II. Có thể thẩm tách máu để loại bỏ Ramiprilat.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Mitiramirix 2,5 nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Mitiramirix 2,5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo Thuốc Ramifix 2,5. Đây là thuốc có cùng hoạt chất Ramipril 2,5mg, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp và suy tim.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Ramipril (sau khi chuyển hóa thành Ramiprilat) ức chế enzym chuyển Angiotensin (ACE). Quá trình này làm giảm lượng Angiotensin II (chất gây co mạch), dẫn đến giãn mạch và hạ huyết áp. Đồng thời, thuốc làm giảm tiết Aldosteron và ức chế phân hủy Bradykinin.[2]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh (đạt đỉnh sau 1 giờ), Sinh khả dụng khoảng 45% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố: Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương của Ramipril là 73% và Ramiprilat là 56%.

Chuyển hóa: Chuyển hóa hầu hết tại gan thành dạng hoạt tính Ramiprilat.

Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua thận, thời gian bán thải từ 13 – 17 giờ.

10 Thuốc Mitiramirix 2,5 giá bao nhiêu?

Thuốc Mitiramirix 2,5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Mitiramirix 2,5 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mitiramirix 2,5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả bảo vệ tim và thận vượt trội.
  • Dùng 1 lần trong ngày giúp tăng tuân thủ điều trị cho bệnh nhân.

13 Nhược điểm

  • Tác dụng phụ ho khan khá phổ biến.
  • Bệnh nhân cần được theo dõi điện giải đồ thường xuyên.

Tổng 12 hình ảnh

mitiramirix 25 2 C0431
mitiramirix 25 2 C0431
mitiramirix 25 3 D1418
mitiramirix 25 3 D1418
mitiramirix 25 4 O5605
mitiramirix 25 4 O5605
mitiramirix 25 5 H3068
mitiramirix 25 5 H3068
mitiramirix 25 6 H2883
mitiramirix 25 6 H2883
mitiramirix 25 7 E1714
mitiramirix 25 7 E1714
mitiramirix 25 8 L4453
mitiramirix 25 8 L4453
mitiramirix 25 9 I3364
mitiramirix 25 9 I3364
mitiramirix 25 10 B0637
mitiramirix 25 10 B0637
mitiramirix 25 11 B0653
mitiramirix 25 11 B0653
mitiramirix 25 12 Q6826
mitiramirix 25 12 Q6826
mitiramirix 25 13 N5837
mitiramirix 25 13 N5837

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Gregory T Warner, Caroline M Perry và cộng sự, (Đăng năm 2002), Ramipril: a review of its use in the prevention of cardiovascular outcomes, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Mitiramirix 2,5 uống lúc mấy giờ ạ

    Bởi: Thương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc Mitiramirix 2,5 nên uống vào một giờ cố định mỗi ngày, thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống trước, trong hoặc sau ăn nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Mitiramirix 2,5 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Mitiramirix 2,5
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dạng viên nang dễ uống

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789