1 / 10
mitiferat 67 2 J3483

Mitiferat 67

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPhapharco, Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận
Công ty đăng kýCông ty TNHH thương mại dược phẩm Minh Tín
Số đăng ký893110464623
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtFenofibrate
Mã sản phẩmnth117
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nang cứng Mitiferat 67 chứa:

Hoạt chất: Fenofibrat 67 mg.

Tá dược: Vừa đủ 01 viên.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mitiferat 67

Mitiferat 67 được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập luyện trong các trường hợp:

Điều trị tăng triglycerid máu nặng (có hoặc không có HDL thấp).

Rối loạn lipid máu hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp statin.

Phối hợp với statin ở bệnh nhân nguy cơ tim mạch cao không kiểm soát được triglycerid và HDL.[1]

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Fenostad 67 Stella (Hộp 60 viên) điều trị rối loạn mỡ máu

Chỉ định của thuốc Mitiferat 67

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mitiferat 67

3.1 Liều dùng

Người lớn: Liều khởi đầu 200 - 300mg/ngày (3 - 4 viên). Tối đa 400mg/ngày. Có thể uống 4 viên/lần/ngày theo chỉ định.

Người cao tuổi (≥ 65 tuổi) không suy thận: Dùng liều như người lớn.

Trẻ em (< 18 tuổi): Liều khuyến cáo 1 viên/20kg cân nặng/ngày. Chỉ dùng khi có chỉ định của chuyên gia và các biện pháp khác không hiệu quả.

Bệnh nhân suy thận:

eGFR 30 - 59 mL/phút: Giảm liều, tối đa 100mg hoặc 67mg/ngày.

eGFR < 30 mL/phút: Chống chỉ định.

3.2 Cách dùng

Nên uống thuốc Mitiferat 67 cùng bữa ăn để tăng khả năng hấp thu.

Phải duy trì chế độ ăn hạn chế dầu mỡ trong suốt quá trình điều trị.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân suy gan (bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan dai dẳng không rõ nguyên nhân).

Bệnh nhân suy thận nặng.

Người có bệnh lý túi mật.

Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính (ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu nghiêm trọng).

Người có tiền sử dị ứng ánh sáng hoặc phản ứng với ánh sáng khi điều trị bằng fibrat hoặc Ketoprofen.

Phụ nữ đang cho con bú.

Kết hợp với Rosuvastatin 40 mg.

Mẫn cảm với fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc Mitiferat 67.

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Các rối loạn tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi; tăng transaminase gan.

Ít gặp: Viêm tụy, bệnh sỏi mật, tắc mạch phổi, mẩn ngứa, phát ban, mày đay.

Hiếm gặp: Rụng tóc, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu, viêm gan, dị ứng ánh sáng.

Nguy cơ đặc biệt: Rối loạn cơ (đau cơ, yếu cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân). Nguy cơ này tăng lên ở người cao tuổi, người suy thận, suy giáp hoặc nghiện rượu.

6 Tương tác

Thuốc chống đông đường uống (như Warfarin): Fenofibrat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông và tăng nguy cơ chảy máu. Cần giám sát chỉ số INR và giảm liều thuốc chống đông khi bắt đầu điều trị.

Nhóm Statin (HMG-CoA reductase inhibitors): Phối hợp làm tăng nguy cơ độc tính trên cơ (tiêu cơ vân). Chỉ phối hợp khi lợi ích vượt trội nguy cơ và cần theo dõi chặt chẽ.

Ciclosporin: Có thể gây suy giảm chức năng thận có hồi phục.

Nhóm Glitazon: Có thể gây giảm HDL-cholesterol bất thường.

Các resin gắn acid mật: Nên uống fenofibrat trước ít nhất 1 giờ hoặc sau 4-6 giờ khi dùng resin để tránh cản trở hấp thu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Kiểm tra chức năng gan (men gan) và thận (creatinin) định kỳ 3 tháng/lần trong năm đầu điều trị.

Ngừng thuốc nếu men gan tăng gấp 3 lần hoặc creatinin tăng > 50% giới hạn trên mức bình thường.

Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu đau cơ, yếu cơ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ. Chỉ nên sử dụng sau khi bác sĩ đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.

Bà mẹ cho con bú: Vì không loại trừ được nguy cơ đối với trẻ bú mẹ, không nên dùng fenofibrat trong thời kỳ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều fenofibrat thường ít được ghi nhận.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Thẩm tách máu không loại bỏ được thuốc.

7.4 Bảo quản

Bảo quản Mitiferat 67 nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Mitiferat 67 hết hàng, quý khách có thể tham khảo Thuốc Hafenthyl 100. Đây là sản phẩm có cùng hoạt chất Fenofibrat nhưng với hàm lượng 100mg.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Fenofibrat hoạt hóa thụ thể PPARa (Peroxisome Proliferator Activated Receptor type alpha), làm tăng phân giải lipid và tăng đào thải các phần tử giàu triglycerid ra khỏi huyết tương. [2]

9.2 Dược động học

Nồng độ thuốc đạt tối đa sau 4-5 giờ. Sự hấp thu của thuốc tăng lên khi dùng chung với thức ăn. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

10 Thuốc Mitiferat 67 giá bao nhiêu?

Thuốc Mitiferat 67 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Mitiferat 67 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mitiferat 67 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả cao trong việc hạ Triglyceride máu, loại bỏ các thành phần cholesterol xấu gây xơ vữa.
  • Tác dụng tăng acid uric giúp hỗ trợ tốt cho bệnh nhân rối loạn lipid máu kèm gút hoặc tăng acid uric máu.

13 Nhược điểm

  • Cần sử dụng nhiều lần trong ngày (thường là 3-4 viên/ngày) so với các dạng phóng thích kéo dài hoặc hàm lượng cao.
  • Cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan, thận và nguy cơ tổn thương cơ trong quá trình điều trị.

Tổng 10 hình ảnh

mitiferat 67 2 J3483
mitiferat 67 2 J3483
mitiferat 67 3 C1756
mitiferat 67 3 C1756
mitiferat 67 4 R7110
mitiferat 67 4 R7110
mitiferat 67 5 D1758
mitiferat 67 5 D1758
mitiferat 67 6 S7122
mitiferat 67 6 S7122
mitiferat 67 7 P6033
mitiferat 67 7 P6033
mitiferat 67 8 I3306
mitiferat 67 8 I3306
mitiferat 67 9 C0660
mitiferat 67 9 C0660
mitiferat 67 10 J3218
mitiferat 67 10 J3218
mitiferat 67 11 U8505
mitiferat 67 11 U8505

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Kate McKeage, Gillian M Keating, (Đăng ngày 01 tháng 10 năm 2011), Fenofibrate: a review of its use in dyslipidaemia, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Mitiferat 67 có cần ăn rồi mới uống ko ạ

    Bởi: Tuyên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nên uống thuốc Mitiferat 67 cùng bữa ăn để tăng khả năng hấp thu nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Mitiferat 67 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Mitiferat 67
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc viên uống tiện lợi

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789