Mitiferat 67
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Phapharco, Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH thương mại dược phẩm Minh Tín |
| Số đăng ký | 893110464623 |
| Dạng bào chế | Viên nang cứng |
| Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Fenofibrate |
| Mã sản phẩm | nth117 |
| Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nang cứng Mitiferat 67 chứa:
Hoạt chất: Fenofibrat 67 mg.
Tá dược: Vừa đủ 01 viên.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mitiferat 67
Mitiferat 67 được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập luyện trong các trường hợp:
Điều trị tăng triglycerid máu nặng (có hoặc không có HDL thấp).
Rối loạn lipid máu hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp statin.
Phối hợp với statin ở bệnh nhân nguy cơ tim mạch cao không kiểm soát được triglycerid và HDL.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Fenostad 67 Stella (Hộp 60 viên) điều trị rối loạn mỡ máu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mitiferat 67
3.1 Liều dùng
Người lớn: Liều khởi đầu 200 - 300mg/ngày (3 - 4 viên). Tối đa 400mg/ngày. Có thể uống 4 viên/lần/ngày theo chỉ định.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi) không suy thận: Dùng liều như người lớn.
Trẻ em (< 18 tuổi): Liều khuyến cáo 1 viên/20kg cân nặng/ngày. Chỉ dùng khi có chỉ định của chuyên gia và các biện pháp khác không hiệu quả.
Bệnh nhân suy thận:
eGFR 30 - 59 mL/phút: Giảm liều, tối đa 100mg hoặc 67mg/ngày.
eGFR < 30 mL/phút: Chống chỉ định.
3.2 Cách dùng
Nên uống thuốc Mitiferat 67 cùng bữa ăn để tăng khả năng hấp thu.
Phải duy trì chế độ ăn hạn chế dầu mỡ trong suốt quá trình điều trị.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân suy gan (bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan dai dẳng không rõ nguyên nhân).
Bệnh nhân suy thận nặng.
Người có bệnh lý túi mật.
Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính (ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu nghiêm trọng).
Người có tiền sử dị ứng ánh sáng hoặc phản ứng với ánh sáng khi điều trị bằng fibrat hoặc Ketoprofen.
Phụ nữ đang cho con bú.
Kết hợp với Rosuvastatin 40 mg.
Mẫn cảm với fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc Mitiferat 67.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Các rối loạn tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi; tăng transaminase gan.
Ít gặp: Viêm tụy, bệnh sỏi mật, tắc mạch phổi, mẩn ngứa, phát ban, mày đay.
Hiếm gặp: Rụng tóc, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu, viêm gan, dị ứng ánh sáng.
Nguy cơ đặc biệt: Rối loạn cơ (đau cơ, yếu cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân). Nguy cơ này tăng lên ở người cao tuổi, người suy thận, suy giáp hoặc nghiện rượu.
6 Tương tác
Thuốc chống đông đường uống (như Warfarin): Fenofibrat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông và tăng nguy cơ chảy máu. Cần giám sát chỉ số INR và giảm liều thuốc chống đông khi bắt đầu điều trị.
Nhóm Statin (HMG-CoA reductase inhibitors): Phối hợp làm tăng nguy cơ độc tính trên cơ (tiêu cơ vân). Chỉ phối hợp khi lợi ích vượt trội nguy cơ và cần theo dõi chặt chẽ.
Ciclosporin: Có thể gây suy giảm chức năng thận có hồi phục.
Nhóm Glitazon: Có thể gây giảm HDL-cholesterol bất thường.
Các resin gắn acid mật: Nên uống fenofibrat trước ít nhất 1 giờ hoặc sau 4-6 giờ khi dùng resin để tránh cản trở hấp thu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Kiểm tra chức năng gan (men gan) và thận (creatinin) định kỳ 3 tháng/lần trong năm đầu điều trị.
Ngừng thuốc nếu men gan tăng gấp 3 lần hoặc creatinin tăng > 50% giới hạn trên mức bình thường.
Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu đau cơ, yếu cơ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ. Chỉ nên sử dụng sau khi bác sĩ đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
Bà mẹ cho con bú: Vì không loại trừ được nguy cơ đối với trẻ bú mẹ, không nên dùng fenofibrat trong thời kỳ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều fenofibrat thường ít được ghi nhận.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Thẩm tách máu không loại bỏ được thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Mitiferat 67 nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Mitiferat 67 hết hàng, quý khách có thể tham khảo Thuốc Hafenthyl 100. Đây là sản phẩm có cùng hoạt chất Fenofibrat nhưng với hàm lượng 100mg.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Fenofibrat hoạt hóa thụ thể PPARa (Peroxisome Proliferator Activated Receptor type alpha), làm tăng phân giải lipid và tăng đào thải các phần tử giàu triglycerid ra khỏi huyết tương. [2]
9.2 Dược động học
Nồng độ thuốc đạt tối đa sau 4-5 giờ. Sự hấp thu của thuốc tăng lên khi dùng chung với thức ăn. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
10 Thuốc Mitiferat 67 giá bao nhiêu?
Thuốc Mitiferat 67 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Mitiferat 67 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mitiferat 67 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả cao trong việc hạ Triglyceride máu, loại bỏ các thành phần cholesterol xấu gây xơ vữa.
- Tác dụng tăng acid uric giúp hỗ trợ tốt cho bệnh nhân rối loạn lipid máu kèm gút hoặc tăng acid uric máu.
13 Nhược điểm
- Cần sử dụng nhiều lần trong ngày (thường là 3-4 viên/ngày) so với các dạng phóng thích kéo dài hoặc hàm lượng cao.
- Cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan, thận và nguy cơ tổn thương cơ trong quá trình điều trị.
Tổng 10 hình ảnh










Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
- ^ Kate McKeage, Gillian M Keating, (Đăng ngày 01 tháng 10 năm 2011), Fenofibrate: a review of its use in dyslipidaemia, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2025.

