Mitidoll
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Phapharco, Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Minh Tín |
| Số đăng ký | VD-35615-22 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Methocarbamol, Paracetamol (Acetaminophen) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | nth129 |
| Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén Mitidoll 300/380 được bào chế với công thức phối hợp nhằm tối ưu hóa tác dụng giảm đau, bao gồm:
Methocarbamol 380 mg
Paracetamol 300 mg
Tá dược vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mitidoll
Thuốc Mitidoll được chỉ định trong các trường hợp giảm đau liên quan đến rối loạn cơ xương khớp cấp tính và mãn tính, bao gồm:
Đau lưng cấp tính, đau thắt lưng.
Căng cơ cổ, vẹo cổ, hội chứng whiplash (chấn thương cổ do giật mạnh).
Đau do bong gân, trật khớp, căng cơ do chơi thể thao hoặc vận động sai tư thế.
Viêm cơ, đau và co thắt liên quan đến viêm khớp hoặc viêm túi chất nhờn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mioxel giúp giảm cơn đau do co thắt cơ

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mitidoll
3.1 Liều dùng
Người lớn: Uống 2 viên/lần.
Tần suất: Dùng 4 – 6 lần/ngày tùy mức độ đau.
Lưu ý: Cần chỉnh liều ở người cao tuổi hoặc suy gan/thận.
3.2 Cách dùng
Uống Mitidoll với một cốc nước đầy, nên uống sau ăn để giảm kích ứng dạ dày.
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn hoặc dị ứng với Methocarbamol, Paracetamol hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc Mitidoll.
Người bị suy giảm chức năng gan nặng.
Người bệnh đang trong trạng thái hôn mê, tiền hôn mê, tổn thương não hoặc có tiền sử động kinh (do Methocarbamol ức chế thần kinh trung ương).
Bệnh nhân bị nhược cơ hoặc yếu cơ nặng.
Trẻ em dưới 12 tuổi (do độ an toàn chưa được thiết lập đầy đủ).
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: chóng mặt, buồn ngủ, cảm giác lâng lâng, buồn nôn, đau đầu.
Lưu ý đặc biệt: Đôi khi nước tiểu có thể chuyển sang màu xanh, nâu hoặc đen do chất chuyển hóa của Methocarbamol. Đây là hiện tượng bình thường và không gây hại.
Hiếm gặp (Nghiêm trọng): Các phản ứng quá mẫn trên da như phát ban, ngứa, mày đay.
Rất hiếm gặp các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN). Nếu xuất hiện ban da, cần ngưng thuốc và đến cơ sở y tế ngay.
6 Tương tác
Rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương khác: Sử dụng chung sẽ làm tăng tác dụng an thần, gây ức chế hô hấp và tăng nguy cơ độc tính trên gan.
Thuốc gây mê, Barbiturat: Làm tăng tác dụng của Methocarbamol.
Thuốc kháng cholinergic (như Atropin): Có thể bị tăng tác dụng khi dùng cùng Mitidoll.
Pyridostigmin: Methocarbamol có thể làm giảm tác dụng của thuốc này ở bệnh nhân nhược cơ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng Paracetamol liều cao hoặc dài ngày có thể gây hại cho gan. Không tự ý dùng quá liều chỉ định.
Thận trọng khi dùng cho người bị suy gan, suy thận hoặc người nghiện rượu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ và có chỉ định của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu uống quá liều, đặc biệt là quá liều Paracetamol, bệnh nhân có thể bị ngộ độc gan với các triệu chứng buồn nôn, nôn, đau bụng. Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất ngay lập tức để được rửa dạ dày và dùng thuốc giải độc đặc hiệu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Mitidoll nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Mitidoll hết hàng, quý khách có thể tham khảo Thuốc SaViMetoc. Đây là sản phẩm phối hợp giữa Paracetamol 325mg và Methocarbamol 400mg, giúp tăng cường hiệu quả giảm đau và giãn cơ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Methocarbamol: Ức chế hệ thần kinh trung ương, ngăn chặn dẫn truyền xung động đau và làm dịu sự co thắt cơ mà không tác động trực tiếp lên cơ bắp hay tấm vận động. Paracetamol: Giảm đau, hạ sốt bằng cách tác động lên vùng dưới đồi và nâng ngưỡng chịu đau của cơ thể.
9.2 Dược động học
Thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn qua Đường tiêu hóa. Methocarbamol đạt nồng độ đỉnh sau 1-2 giờ, thải trừ chủ yếu qua thận.[1]
10 Thuốc Mitidoll giá bao nhiêu?
Thuốc Mitidoll hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Mitidoll mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mitidoll để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Kết hợp cơ chế giãn cơ và giảm đau trung ương, giải quyết tận gốc cơn đau do co cứng cơ.
- Viên nén dễ uống, dễ bảo quản.
13 Nhược điểm
- Gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng làm việc, lái xe.
- Phải uống nhiều lần trong ngày (4-6 lần) để duy trì tác dụng, dễ gây quên liều.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ S A Helmy, H M El-Bedaiwy và cộng sự, (Đăng tháng 07 năm 2014), Simultaneous determination of paracetamol and methocarbamol in human plasma By HPLC using UV detection with time programming: application to pharmacokinetic study, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 12 năm 2025.

