1 / 18
mitiator 60 2 B0251

Mitiator 60

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPhapharco, Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận
Công ty đăng kýCông ty TNHH Thương mại Dược phẩm Phúc Anh
Số đăng ký893110376124
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAtorvastatin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnth176
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Mitiator 60 chứa:

Hoạt chất: Atorvastatin 60mg (dưới dạng Atorvastatin calcium trihydrate 66mg).

Tá dược vừa đủ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mitiator 60

Rối loạn lipid máu: Giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid ở người lớn và trẻ em trên 10 tuổi bị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc hỗn hợp.

Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: Dùng hỗ trợ các liệu pháp hạ lipid khác.

Dự phòng biến cố tim mạch: Ngăn ngừa biến cố ở người lớn có nguy cơ cao bị bệnh tim mạch.[1]

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Atorvastatin 20 mg Domesco điều trị rối loạn lipid

Chỉ định của thuốc Mitiator 60

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mitiator 60

3.1 Liều dùng

Liều dùng tùy thuộc vào từng cá nhân và mục tiêu điều trị. Liều khởi đầu thường là 10 mg/lần/ngày.

Liều tối đa là 80 mg/ngày.

Lưu ý: Viên Mitiator 60 chứa 60mg Atorvastatin, đây là hàm lượng cao, thường dành cho bệnh nhân cần liều điều trị tích cực hoặc theo chỉ định riêng của bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên Mitiator 60 với nước, không nhai nát. Có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với atorvastatin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Mitiator 60.

Bệnh nhân đang mắc bệnh gan tiến triển hoặc nồng độ transaminase huyết thanh tăng gấp 3 lần giới hạn trên không giải thích được.

Phụ nữ có thai, đang cho con bú, hoặc phụ nữ có khả năng mang thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.

Bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng virus viêm gan C chứa glecaprevir/pibrentasvir.

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Viêm mũi họng, đau họng, chảy máu cam. Tăng đường huyết. Đau đầu. Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy. Đau cơ, đau khớp, đau lưng, co cứng cơ, chức năng gan bất thường, tăng creatine kinase.

Ít gặp: hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn, ác mộng, mất ngủ, chóng mặt, nhìn mờ, ù tai, viêm gan, mày đay, rụng tóc.

Hiếm gặp: Bệnh thần kinh ngoại biên, ứ mật, tiêu cơ vân, viêm cơ, hội chứng Stevens-Johnson.

6 Tương tác

Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như Ciclosporin, Clarithromycin, Ketoconazole, Ritonavir...):

Làm tăng rõ rệt nồng độ atorvastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ. Nên tránh phối hợp hoặc thận trọng giảm liều atorvastatin.

Nước ép bưởi: Dùng lượng lớn (trên 1,2 lít/ngày) làm tăng nồng độ thuốc trong máu, không nên dùng chung.

Các thuốc khác: Gemfibrozil, Ezetimibe, Colchicine, Acid fusidic... khi dùng chung có thể tăng nguy cơ tổn thương cơ.

Digoxin, thuốc tránh thai đường uống: Atorvastatin có thể làm tăng nhẹ nồng độ các thuốc này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Ảnh hưởng trên gan: Nên xét nghiệm enzym gan trước khi điều trị và định kỳ sau đó. Ngừng thuốc hoặc giảm liều nếu transaminase tăng gấp 3 lần giới hạn trên.

Ảnh hưởng cơ xương: Thận trọng nguy cơ tiêu cơ vân, đặc biệt ở người suy thận, nhược giáp, tiền sử bệnh cơ. Ngừng thuốc nếu CK tăng > 5-10 lần giới hạn trên hoặc có triệu chứng cơ nghiêm trọng.

Thận trọng ở bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.

Người bị đột quỵ xuất huyết: Cần thận trọng đánh giá nguy cơ trước khi dùng liều cao (80mg).

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai vì có thể làm giảm nồng độ mevalonat ở bào thai. Nên ngừng thuốc ngay nếu phát hiện mang thai.

Chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú do lo ngại tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cần theo dõi chức năng gan và nồng độ CK. Thẩm phân máu không hiệu quả do thuốc gắn kết mạnh với protein.

7.4 Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu Mitiator 60 hết hàng, quý khách có thể tham khảo Thuốc Atorvastatin 20mg TV.Pharm. Đây là thuốc có cùng hoạt chất Atorvastatin. Tuy nhiên, Mitiator 60 có hàm lượng 60mg, trong khi sản phẩm thay thế là 20mg. Để đạt liều lượng tương đương, bệnh nhân cần tuân thủ hướng dẫn quy đổi liều của bác sĩ (ví dụ: dùng 3 viên 20mg để đạt liều 60mg). Không tự ý thay đổi liều lượng.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Atorvastatin ức chế cạnh tranh và chọn lọc enzym HMG-CoA reductase – enzym quyết định tốc độ tổng hợp cholesterol tại gan. Nhờ đó, thuốc làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol (mỡ xấu) và triglycerid, đồng thời làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan để tăng thoái biến LDL.[2]

9.2 Dược động học

Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống (đỉnh huyết tương sau 1-2 giờ). Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 12% do chuyển hóa lần đầu qua gan. Thải trừ chủ yếu qua mật.

10 Thuốc Mitiator 60 giá bao nhiêu?

Thuốc Mitiator 60 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Mitiator 60 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mitiator 60 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hàm lượng 60mg giúp giảm số lượng viên thuốc phải uống đối với bệnh nhân cần liều cao.
  • Hiệu quả đã được chứng minh trong việc giảm LDL-C và giảm nguy cơ biến cố tim mạch.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ tác dụng phụ lên cơ (tiêu cơ vân) cao hơn khi dùng liều cao hoặc phối hợp thuốc không đúng cách.
  • Hàm lượng 60mg không linh hoạt cho người cần liều khởi đầu thấp (10-20mg).

Tổng 18 hình ảnh

mitiator 60 2 B0251
mitiator 60 2 B0251
mitiator 60 3 I3887
mitiator 60 3 I3887
mitiator 60 4 O6524
mitiator 60 4 O6524
mitiator 60 5 H2875
mitiator 60 5 H2875
mitiator 60 6 K4064
mitiator 60 6 K4064
mitiator 60 7 Q6611
mitiator 60 7 Q6611
mitiator 60 8 J3062
mitiator 60 8 J3062
mitiator 60 9 Q6708
mitiator 60 9 Q6708
mitiator 60 10 I3150
mitiator 60 10 I3150
mitiator 60 11 P6786
mitiator 60 11 P6786
mitiator 60 12 A0433
mitiator 60 12 A0433
mitiator 60 13 D1512
mitiator 60 13 D1512
mitiator 60 14 R7863
mitiator 60 14 R7863
mitiator 60 15 C0510
mitiator 60 15 C0510
mitiator 60 16 Q6061
mitiator 60 16 Q6061
mitiator 60 17 U8040
mitiator 60 17 U8040
mitiator 60 18 J3752
mitiator 60 18 J3752
mitiator 60 19 B0213
mitiator 60 19 B0213

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Mitiator 60 do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Hans Lennernäs và cộng sự, (Đăng 2003), Clinical pharmacokinetics of atorvastatin, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc ơi, Mitiator 60 cách dùng lưu ý gì k ạ

    Bởi: Duyên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, uống nguyên viên Mitiator 60 với nước, không nhai nát, có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Mitiator 60 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Mitiator 60
    G
    Điểm đánh giá: 5/5

    Cảm ơn trung tâm thuốc cung cấp thông tin

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789