MIRACEL 20mg/1ml Nanogen
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Nanogen Pharma, Công ty cổ phần Công nghệ sinh học Dược Nanogen. |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Công nghệ sinh học Dược Nanogen. |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 1 ml |
Hoạt chất | Docetaxel |
Mã sản phẩm | ah776 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc MIRACEL được chỉ định để điều trị các bệnh ung thư như ung thư vú, ung thư dạ dày,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc MIRACEL.
1 Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc MIRACEL 1ml có chứa thành phần:
Docetaxel anhydrous: Hàm lượng 20mg.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc MIRACEL
Thuốc Miracel có chứa thành phần hoạt chất Docetaxel được chỉ định trong điều trị các bệnh ung thư như: Ung thư dạ dày, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú, ung thư đầu và cổ, ung thư phổi không tế bào nhỏ,...
==>> Mời bạn đọc tham khảo thêm thuốc: Thuốc Gemzar 200mg - thuốc điều trị ung thư phổi, ung thư vú di căn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc MIRACEL
Thực hiện và tiến hành truyền Docetaxel đã được pha loãng ở nhiệt độ dưới 30 độ trong 1 giờ đồng hồ ở nơi có ánh sáng,
Thuốc được được chỉ định tiêm theo đường tĩnh mạch, thường truyền trong 1 giờ và nếu bệnh nhân không bị phản ứng ở lần truyền đầu có thể rút ngắn thời gian truyền dịch lại. Không tuyền các lần gần nhau ( ví dụ như cách nhau 5 ngày) hay truyền trong một thời gian quá lâu (6 đến 24 giờ).
Cách pha thuốc:
- Đối với dung dịch đậm đặc cần phải pha loãng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Đối với loại chỉ cần 1 bước pha loãng: bơm lượng thuốc cần thiết vào túi hoặc chai truyền chứa 250 ml dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc dung dịch Glucose 5% để thu được nồng độ thuốc có nồng độ trong khoảng từ 0,3 - 0,74 mg/ml. Thể tích truyền mạch phải lớn hơn đối với liều docetaxel lớn hơn 200mg tuy nhiên không được cao hơn 0,74mg/ml. Xoay nhẹ chai hoặc túi để dung dịch được trộn đều.
- Đối với loại cần 2 bước pha loãng: Thực hiện bằng cách rút hết dung môi trong lọ dung môi, sau đó bơm vào lọ thuốc ban đầu để tạo ra dụng dịch có nồng độ docetaxel 10 mg/ml. Không được lắc lọ, chỉ nên lộn lên xuống trong khoảng 45 giây để thuốc được trộn lẫn nhau, có thể xuất hiện ít bọt, để yên cho tan bọt rồi lại tiếp tục pha thành dung dịch truyền ngay hoặc bảo quản trong tủ lạnh hoặc nhiệt độ thường trong vòng 8 tiếng.
- Bơm vào túi hoặc chai truyền chứa 250 ml dung dịch natri clorid 0,9% dung dịch Docetaxel nồng độ 10 mg/ml vừa pha ở trên để tạo thành dung dịch truyền ngay để thu được Docetaxel nồng độ 0,3 - 0,74 mg/ml. Xoay nhẹ túi hoặc chai để dung dịch được trộn đều.
==>> Mời bạn đọc tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vesanoid điều trị bệnh ung thư máu hiệu quả
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định Miracel cho những bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân có bạch cầu trung tính < 1.500/mm3 hay bệnh nhân đang bị suy gan nặng.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc liên quan đến liều dùng. Trong đó tác dụng phụ nổi bật của thuốc phải kể đến là ức chế tủy xương với các biểu hiện điển hình như bạch cầu trung tính giảm, thiếu máu hay tiểu cầu giảm.Ở người suy gan hay dùng liều cao thì tần suất của các tác dụng không mong muốn ngày càng cao.
Các tác dụng phụ hay gặp nhất là Bạch cầu trung tính giảm, giảm tiểu cầu gây sốt, nhiễm khuẩn, tiểu cầu giảm, bệnh thần kinh, quá mẫn, thiếu máu, vị giác rối loạn, nôn, táo bón, chán ăn, rụng tóc, đau cơ, phản ứng da, viêm niêm mạc, giữ nước nhược cơ,....
6 Tương tác
Một số tương tác có thể gặp phải khi sử dụng thuốc MIRACEL với các sản phẩm khác như:
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc chống ung thư (anthracyclin, toàn thân), clozapin, fingolimod, leflunomid | Miracel sẽ làm tăng tác dụng hoặc nồng độ của các thuốc này. |
Các vắc xin bất hoạt. | Nồng độ tác dụng giảm khi dùng với Miracel. |
Các loại thuốc chống nấm nhóm azol, các thuốc ức chế CYP3A4, dronedaron, Acid fusidic (toàn thân), idelalisib, roflumilast, simeprevir, sorafenib, stiripentol, Trastuzumab, dasatinib denosumab. | Nồng độ của docetaxel tăng lên khi dùng với các thuốc này. |
Ketoconazol | Làm tăng nồng độ của Docetaxel. |
Các thuốc ức chế hệ TKTW | Tác dụng phụ do alcol gây ra có trong dung dịch docetaxel nghiêm trọng hơn. |
Thuốc chống retrovirus | Làm tăng nồng độ của Docetaxel. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Không sử dụng thuốc quá hạn dùng.
- Sau khi truyền thuốc có thể gây ra triệu chứng ngộ độc ethanol, hay có cảm giác như say rượu. Lý do của nguyên nhân này là do dung dịch thuốc Miracel có thể sử dụng Ethanol để hòa tan dược chất theo dạng bào chế tiêm truyền tĩnh mạch.
- Người suy giảm chức năng gan, người có tiền sử ngộ độc rượu, đối tượng đang cai rượu, hay người đang dùng thuốc ức chế hệ TKTW khi dùng thuốc cần hết sức thận trọng.
- Sau khi truyền thuốc từ 1 đến 2 giờ không được lái xe và vận hành máy móc.
- Thông báo các triệu chứng như lú lẫn, buồn ngủ hay vấp ngã sau khi truyền thuốc cho bác sĩ.
- Theo dõi chức năng thận định kì.
- Không được dùng thuốc khác khi chưa có chỉ định từ bác sĩ, uống đầy đủ nước và bổ sung chất dinh dưỡng đầy đủ.
- Kiểm tra thật kĩ lọ thuốc trước khi tiêm để tránh sự nhầm lẫn không đáng có.
- Kiểm tra bằng cảm quan về màu sắc, các tiểu phân lạ có thể nhìn thấy được trước khi dùng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Khi sử dụng thuốc cần tránh mang bầu 3 tháng sau khi kết thúc trị liệu và trong quá trình dùng thuốc cũng cần tránh thai.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các dấu hiệu có thể gặp phải khi quá liều có thể tương tự khi gặp phải các tác dụng không mong muốn, hiện nay vẫn chưa có thuốc giải đặc hiệu.
Xử trí: Thông báo ngay cho bác sĩ và nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được thực hiện các biện pháp chăm sóc kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp sản phẩm thuốc Miracel hết hàng, quý khách hàng có thể lựa chọn các sản phẩm thuốc sau để thay thế:
- Thuốc Taxotere 20mg/0.5ml có chứa Docetaxel 20mg được chỉ định để điều trị ung thư. Đây là một sản phẩm của công ty Sanofi và hiện đang được bán tại nhà thuốc chúng tôi và khách hàng có thể mua thay thế khi sản phẩm thuốc Miracel tạm thời hết hàng..
- Thuốc Taxotere 80mg/2ml có chứa Docetaxel 80mg được chỉ định để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, tiền liệt tuyến, dạ dày hoặc ung thư vùng đầu và cổ.do công ty Aventis Pharma (Dagenham) có xuất xứ tại Anh sản xuất. Hiện thuốc đang được bán tại nhà thuốc chúng tôi.
9 Thông tin chung
SĐK: Đang cập nhật.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Công nghệ sinh học Dược Nanogen.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 1ml.
10 Cơ chế tác dụng của thuốc MIRACEL
10.1 Dược lực học
Docetaxel tương tự như Paclitaxel là một taxan bán tổng hợp, đây là một loại thuốc kháng vi khuẩn qua thoi phân bào. So với các thuốc kháng vi khuẩn thông thường khác bởi cản trở sự trùng hợp tubulin, doceta ở alcaloid, podophyllotoxin, Dừa Cạn, Colchicin,... thì ở docetaxel lại có tăng cường protein của vi quản ( Đây là sự trùng hợp tubulin) để tạo thành các vi quản ổn định nhưng không có chức năng hoạt động dẫn đến phá vỡ cân bằng động học hệ vi quản và làm ngừng chu kỳ phân bào ở pha G2 và M từ đó ức chế sự sao chép tế bào.
So với paclitaxel, docetaxel mạnh gấp 2 lần và đây là loại thuốc kháng ung thư không phụ thuộc vào các phác đồ điều trị.[1] [2]
10.2 Dược động học
Dược động học của thuốc là phụ thuộc liều và tuyến tính, diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian tỷ lệ với liều sau khi truyền trong 1 - 2 giờ ở liều 70 - 115 mg/m2,.
Thuốc phân bố nhanh vào các mô sau khi truyền vào tĩnh mạch, ở giai đoạn ổn định thể tích phân bố là 113 lít với liều 70 - 115 mg/m2 trong 1 - 2 giờ. Khoảng 94% thuốc liên kết với protein huyết ở 97% người bệnh mắc ung thư. Thuốc được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa và qua đường phân là chủ yếu, chiếm 75%. Thuốc bị chuyển hóa mạnh bới isoenzym CYP3A4, là eym có ở gan.
So với đường đào thải phân thì ở đường thải nước tiểu, thuốc được đào thải khoảng 6%. Trong trường hợp suy gan độ thanh thải của thuốc giảm. Chưa có thông tin rõ ràng thuốc có qua đường sữa mẹ hay không. Tuổi và giới tính không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc.
11 Thuốc MIRACEL giá bao nhiêu?
Thuốc MIRACEL hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc MIRACEL mua ở đâu?
Thuốc Miracel Nanogen mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc MIRACEL để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc có hiệu quả trong việc điều trị các loại bệnh ung thư như ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư tuyến tiền liệt.
- Thuốc có nguồn gốc xuất xứ tại Việt Nam và Được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO của Công ty cổ phần Công nghệ sinh học Dược Nanogen.
14 Nhược điểm
- Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch cần sự trợ giúp của cán bộ y tế có kinh nghiệm.
- Tiêm tĩnh mạch có thể gây đau.
- Cần có đơn của bác sĩ mới có thể mua thuốc, không tự ý dùng khi chưa có chỉ định.