Mifros
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-21060-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Penicillamin (D-penicilamin) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm1325 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mifros được chỉ định để điều trị bệnh Wilson, tăng cystin niệu, nhiễm độc kim loại. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mifros.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim Mifros có chứa:
- Hoạt chất Penicillamin hàm lượng 300mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mifros
2.1 Tác dụng của thuốc Mifros
Trong bệnh Wilson: Một nguyên đồng sẽ tạo phức với 2 phân tử penicilamin, như vậy 1g đồng có thể kéo theo sự bài tiết 200mg đồng. Tuy nhiên, thực tế lượng đồng được bài tiết chỉ khoảng 1% số lượng trên.
Trong bệnh cystin niệu: Do cystin rất, dễ lắng đọng tạo thành sỏi ở đường tiết niệu. Penicilamin kết hợp với cystin tạo thành hợp chất disulfid dễ tan và thải trừ nhiều hơn. Do đó ngăn ngừa được sự hình thành sỏi niệu và làm tan dần sỏi đã có trước đó.
Penicilamin cũng được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, tuy nhiên cơ chế chưa được biết rõ.
2.2 Chỉ định của thuốc Mifros
Thuốc Mifros được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị bệnh Wilson.
- Điều trị bệnh Cystin niệu.
- Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp không đáp ứng với phương pháp điều trị khác.
- Ðiều trị nhiễm độc kim loại nặng (đồng, thủy ngân, chì).
- Hỗ trợ điều trị viêm gan mạn tính tiến triển.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Trolovol dùng trong tác nhân tạo phức, khử độc kim loại
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mifros
3.1 Liều dùng của thuốc Mifros
Liều dùng của Mifros 300mg phụ thuộc vào loại bệnh điều trị:
- Viêm khớp dạng thấp không đáp ứng với các biện pháp khác: Liều thông thường ở người lớn là 120 - 750 mg, chia làm 4 lần/ ngày, hiệu quả chưa được xác định ở trẻ nhỏ. Một số trường hợp có thể tăng liều đến 1000 mg/ngày.
- Bệnh Wilson: Liều thông thường 750 - 1500mg/ngày, 4 lần/ ngày.
- Bệnh cystin niệu: Liều thông thường 1000 - 4000mg/ngày, 4 lần/ ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Mifros hiệu quả
Người dùng nên uống thuốc lúc bụng rỗng, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Uống cách ít nhất 1 giờ với sữa, thuốc kháng acid, chế phẩm chứa Kẽm hoặc Sắt,...
Nên bắt đầu điều trị từ liều thấp rồi sau đó tăng dần đến liều duy trì tối thiểu có hiệu lực để giảm thiểu tác dụng không mong muốn cũng như là kiểm soát chặt chẽ hơn quá trình trị liệu.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho các đối tượng:
- Phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Bệnh nhân từng bị thiếu máu không tái tạo, mất hạt bạch cầu hạt do penicillamin.
- Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp suy thận hoặc nghi ngờ suy thận.
5 Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây phát ban khi bắt đầu điều trị và thường biến mất sau khi ngừng thuốc một vài ngày. Hoặc cũng có thể phát ban muộn, xảy ra sau 6 tháng điều trị, có thể sau vài tuần mới biến mất. Khi phát ban gây sốt và đau khớp thì cần ngừng sử dụng thuốc.
Thuốc cũng có thể gây chán ăn, buồn nôn, đau bụng và mất cảm nhận vị giác.
Thuốc có thể gây suy tủy và bệnh thận nặng, tuy nhiên ít gặp. Tất cả những bệnh nhân dùng thuốc đều cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên để theo dõi.
Thuốc có nguy cơ gây mắc bệnh miễn dịch như Lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng Goodpasture và bệnh nhược cơ nặng (hiếm gặp).
Thông báo cho bác sĩ khi bạn gặp phải các tác dụng không mong muốn trên khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Thuốc có thể làm tăng nhu cầu Vitamin B6 (pyridoxin), do vậy cần bổ sung thêm.
Không dùng thuốc cho những bệnh nhân đang uống muối vàng, thuốc trị sốt rét, phenylbutazon hoặc các thuốc gây độc tế bào vì có nguy cơ gây độc tủy xương và thận.
Bạn cần liệt kê đầy đủ tất cả những thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết để tránh được những tương tác bất lợi có thể xảy ra.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ sử dụng thuốc khi được chỉ định của bác sĩ, không tự ý thay đổi liều, khoảng cách liều.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Do thuốc có thể gây suy tủy và bệnh thận nặng nên tất cả những bệnh nhân điều trị bằng Mifros đều cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên để theo dõi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phu nữ có thai: Chống chỉ định dùng thuốc cho đối tượng này vì thuốc có thể gây dị tật thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu về sự bài tiết thuốc qua sữa mẹ. Do đó, nên cho con bú trước khi dùng thuốc hoặc sau 4 - 6 giờ sau dùng thuốc.
7.3 Làm gì khi quên một liều thuốc?
Khi bạn quên uống một liều thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt, nếu thời gian đã quá lâu thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-21060-14.
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Mifros giá bao nhiêu?
Thuốc Mifros hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mifros mua ở đâu?
Thuốc Mifros mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mifros để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 11 hình ảnh