Mibeonate - N
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm |
Số đăng ký | VD-23370-15 |
Dạng bào chế | Kem |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp x 10g |
Hoạt chất | Betamethason, Neomycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa271 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 10465 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mibeonate - N được chỉ định trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn ngoài da, viêm da dị ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mibeonate - N.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi gam kem Mibeonate - N có chứa:
- Betamethason dipropionat có hàm lượng tương ứng 1mg.
- Neomycin sulfate có hàm lượng tương ứng 3,5mg.
- Ngoài ra còn có các nguyên liệu khác vừa đủ 1g.
Dạng bào chế: Thuốc kem.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mibeonate - N
2.1 Tác dụng của thuốc Mibeonate - N
Betamethason là một chất chống viêm nhân steroid được điều chế bằng phương pháp tổng hợp có tác dụng tại chỗ mạnh. Betamethason ức chế quá trình giải phóng ra các chất gây viêm như histamin, bradykinin,... làm giảm các triệu chứng viêm, ngứa, dị ứng.
Neomycin Sulfate được bào chế dưới dạng muối sunfat của Neomycin thuộc nhóm kháng sinh Aminoglycosid có phổ kháng khuẩn rộng. Cơ chế diệt khuẩn: Neomycin liên kết không thuận nghịch với 16S rRNA và protein 12S của tiểu đơn vị 30S ribosome gây ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Do đó vi khuẩn bị tiêu diệt.
Thuốc Mibeonate - N là sự kết hợp giữa tác dụng chống viêm của Betamethason dipropionate và tác dụng diệt vi khuẩn của Neomycin sulfate.
2.2 Chỉ định thuốc Mibeonate - N
Dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da gây ra bởi tụ cầu vàng và các vi khuẩn nhạy cảm khác.
Bệnh lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì và viêm da cơ địa.
Điều trị dị ứng ở những bệnh nhân bị viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng cắn.
Ngoài ra Mibeonate - N còn dùng để điều trị bệnh viêm da tiếp xúc, ban vẩy nến, ban đỏ đa dạng,...
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Asbesone: tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mibeonate - N
3.1 Liều dùng thuốc Mibeonate - N
Mỗi ngày bôi 2 lần vào buổi sáng và tối.
3.2 Cách dùng thuốc Mibeonate - N hiệu quả
Bước 1: Người bệnh tiến hành rửa sạch và lau khô vùng da cần điều trị.
Bước 2: Thoa 1 lớp kem lên vùng da bị bệnh ngày 2 lần vào buổi sáng và tối.
Bác sĩ sẽ đưa ra khoảng thời gian sử dụng thuốc thích hợp dựa vào dạng, mức độ và khả năng tiến triển của bệnh. Trong quá trình điều trị bệnh nhân không nên băng kín vết thương trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Genskinol 10g điều trị viêm da dị ứng và các bệnh da khác
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Mibeonate - N 10g với những người quá mẫn với Betamethason, các Corticoid và các thành phần khác có trong sản phẩm.
Trong trường hợp bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus (herpes, thủy đậu) hay mắc các bệnh lao da, giang mai thì tuyệt đối không sử dụng.
Không bôi thuốc lên vùng da diện rộng, tổn thương có loét, da nhạy cảm, vết thương hở, mụn trứng cá.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc bị ảnh hưởng bởi liều dùng và thời gian sử dụng thuốc.
Tại chỗ: Mibeonate - N có thể gây ra cảm giác nóng rát, ngứa, phát ban dạng trứng cá, viêm lỗ chân lông, teo da, mất sắc tố da. Rất hiếm khi gặp tình trạng nổi mày đay, viêm da dị ứng, phù thần kinh mạch.
Khi sử dụng Mibeonate - N với liều lượng lớn hoặc điều trị kéo dài có thể gây ra các tác dụng phụ toàn thân như mất cân bằng các chất điện giải, kinh nguyệt không đều, yếu cơ, loãng xương,... Mibeonate - N có thể gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh (mất ngủ, trầm cảm), tác động đến mắt, hệ thống tiêu hóa, giảm thính lực và suy chức năng thận.
6 Tương tác
Đối với Betamethason dipropionate:
- Betamethason có thể làm tăng khả năng nhiễm độc gan khi dùng chung với Paracetamol liều cao.
- Betamethason dùng chung với Glycosid digitalis có thể gây rối loạn nhịp tim, tăng độc tính và hạ nồng độ Kali trong máu.
- Nguy cơ loét dạ dày-tá tràng tăng cao hơn ở bệnh nhân sử dụng đồng thời Betamethason với các thuốc NSAIDs hoặc rượu.
- Ngoài ra, Betamethason còn xảy ra tương tác với Aspirin, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin.
Đối với Neomycin sulfate:
- Neomycin làm giảm khả năng hấp thu của Phenoxymethyl penicillin, Digoxin và giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai.
- Gây độc tính trên tai và thận khi sử dụng phối hợp với các thuốc lợi tiểu mạnh như Furosemid.
- Neomycin còn làm tăng hoạt lực chống đông máu của Coumarin do làm giảm dự trữ vitamin K.
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, bạn nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ trước khi phối hợp Mibeonate - N với các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong quá trình sử dụng sản phẩm, chẳng may thuốc bị dính vào miệng hoặc mắt thì bạn nên rửa ngay với nước sạch và đến khám tại cơ sở y tế gần nhất.
Không nên sử dụng Mibeonate - N cho trẻ em vì có thể làm gia tăng tác dụng phụ của thuốc bao gồm hội chứng Cushing, chậm phát triển.
Không nên băng kín vùng da bị bệnh sau khi bôi Mibeonate - N để tránh tăng lượng thuốc hấp thu qua da gây ra tác dụng phụ toàn thân.
Dừng sử dụng thuốc ngay khi xuất hiện các triệu chứng kích ứng, nổi mẩn, hoa mắt, chóng mặt,...
Tránh sử dụng thuốc trong thời gian dài vì có thể xảy ra hiện tượng kháng chéo giữa Neomycin với các thuốc kháng sinh thuộc nhóm Aminosid.
Thận trọng sử dụng đối với những người suy gan, suy thận hoặc thính lực suy giảm.
7.2 Lưu ý sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng Mibeonate - N cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ sử dụng nếu lợi ích đem lại vượt qua được nguy cơ xảy ra trên đối tượng này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản Mibeonate - N ở nhiệt độ từ 15-30⁰C, tránh cường độ ánh sáng mạnh, ánh sáng mặt trời do sản phẩm có thể bị chảy nước, biến dạng, tránh để những nơi ẩm thấp.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23370-15.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp x 10 g.
9 Thuốc Mibeonate - N giá bao nhiêu?
Mibeonate - N giá bao nhiêu? Thuốc Mibeonate - N hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mibeonate - N mua ở đâu?
Thuốc Mibeonate - N mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Mibeonate - N mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 12 hình ảnh