Mibelcam 7.5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Nobel Ilac, Nobelfarma Ilac Sanayii Ve Ticaret A.S |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Minh Kỳ |
Số đăng ký | VN-16165-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Meloxicam |
Xuất xứ | Thổ Nhĩ Kỳ |
Mã sản phẩm | hp2050 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Mibelcam 7.5mg gồm có:
- Meloxicam 7.5mg,
- Tá dược vừa đủ 1 viên,
Dạng bào chế: viên nén.
2 Mibelcam 7.5mg là thuốc gì?
Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng:
- Viêm khớp dạng thấp
- Thoái hóa khớp
- Viêm cột sống dính khớp.
==>> Xem thêm thuốc: Mebilax 15 điều trị triệu chứng của các bệnh xương khớp.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mibelcam 7.5mg
3.1 Liều dùng
Thoái hóa khớp: 7.5mg/ngày (1 viên/ngày), có thể tăng lên 15mg/ngày nếu cần (2 viên/ngày). [1]
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày (2 viên/ngày), có thể giảm xuống 7.5mg/ngày (1 viên/ngày) khi kiểm soát được triệu chứng.
Không dùng Mibelcam 7.5mg ở trẻ em dưới 16 tuổi.
Người cao tuổi và người suy thận nhẹ: cần dùng liều meloxicam thấp nhất có hiệu quả.
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống, nên uống sau bữa ăn với nhiều nước để giảm ảnh hưởng của thuốc đến dạ dày.

4 Chống chỉ định
- Người dị ứng với Meloxicam hoặc các NSAID khác.
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
- Bệnh tim mạch nặng (suy tim, nhồi máu cơ tim).
- Bệnh gan, suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Trẻ dưới 16 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Bixicam (Meloxicam) điều trị viêm khớp dạng thấp giá bao nhiêu?
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Nhức đầu, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
5.2 Ít gặp
Chóng mặt, buồn ngủ, thiếu máu, dị ứng, rối loạn tâm trạng, ác mộng, ù tai, tim đập nhanh, xuất huyết tiêu hoá, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi, rối loạn chức năng gan, phù mạch, ngứa, phát ban, giữ muối, nước, tăng Kali huyết, phù nề.
5.3 Hiếm gặp
Suy chức năng thận, viêm da bóng nước, hồng ban, hoại tử độc biểu bì, nổi mề đay, loét dạ dày, viêm thực quản, khởi đầu cơn hen suyễn, rối loạn thị giác, viêm kết mạc.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Các NSAID khác, salicylate | Không khuyến cáo phối hợp do tăng nguy cơ tác dụng phụ. |
Corticosteroid | Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa |
Thuốc chống đông (Warfarin, Heparin) | Tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi INR nếu bắt buộc dùng chung. |
Thuốc tan huyết khối và thuốc kháng tiểu cầu | Tăng nguy cơ chảy máu. |
SSRI (thuốc chống trầm cảm) | Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. |
Thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp (ức chế men chuyển, ARB, beta-blocker) | NSAID làm giảm hiệu quả hạ huyết áp, có thể gây suy thận ở bệnh nhân có nguy cơ. |
Thuốc ức chế calcineurin | Tăng độc tính trên thận, cần theo dõi chức năng thận. |
Dụng cụ tránh thai trong tử cung | NSAID có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai. |
Lithi | NSAID làm tăng nồng độ lithi trong máu, cần theo dõi khi phối hợp. |
Methotrexat | NSAID làm tăng độc tính của methotrexat, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. |
Cholestyramin | Tăng thải trừ Meloxicam. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên sử dụng thuốc ở liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu quả.
Không sử dụng cùng lúc với các thuốc Nsaid khác, do có thể làm tăng nguy cơ gặp độc tính của thuốc.
Trong vài ngày sử dụng nếu không có sự cải thiện, cần phải hỏi lại ý kiến bác sĩ.
Cẩn trọng sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử viêm dạ dày, thực quản, loét đường tiêu hoá, người cao tuổi, người có nguy cơ suy gan, suy thận.
Thuốc Mibelcam có chứa lactose nên không dùng cho người gặp vấn đề về dung nạp đường lactose di truyền.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Mibelcam chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú vì nguy cơ độc tính nguy hiểm cho trẻ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể gặp phải như lơ mơ, buồn ngủ, nôn mửa, đau thượng vị, hôn mê, co giật…Điều trị quá liều chủ yếu là triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ, tăng lượng thải trừ meloxicam bằng uống cholestyramin.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng bảo quản nên dưới 30 độ C, không để gần khu vực trẻ em có thể tiếp xúc.
Tránh nơi ẩm ướt, ánh nắng chiếu trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Mibelcam 7.5mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Amerbic 7.5mg là sản phẩm của công ty cổ phần dược Đồng Nai, có hàm lượng tương tự gồm Meloxicam hàm lượng 7.5 mg dùng thay thế trong điều trị các triệu chứng đau, viêm do thoái hoá khớp, đau xương khớp. Đóng gói 10 vỉ x 10 viên.
Meloxicam 7.5mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm, thành phần là Meloxicam với hàm lượng 7,5mg được chỉ định dùng điều trị viêm khớp cột sống, đau xương khớp. Đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Meloxicam thuộc nhóm thuốc chống viêm Nsaid, dẫn xuất của Oxicam, có tác dụng dược lý tương tự các Nsaid khác gồm chống viêm, hạ sốt, giảm đau. Hoạt chất này có cơ chế ức chế hoạt động của enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2), tác động lên chất trung gian gây viêm, đau, sốt là prostaglandin. Meloxicam ít ức chế COX-1 hơn nên các tác dụng phụ trên dạ dày, hệ tiểu cầu thấp hơn so với các Nsaid khác. [2].
9.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, có Sinh khả dụng tuyệt đối bằng 89%, nồng độ tối đa của meloxicam đạt được cao nhất sau 2 giờ và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: liên kết chủ yếu với protein huyết tương, chiếm khoảng 99%, Thể tích phân bố trung bình khoảng 11 lít.
Chuyển hoá: thuốc được chuyển hoá gần như hoàn toàn tại gan, chất chuyển hoá chính là 5’, carboxymeloxicam.
Thải trừ: thuốc được thải trừ qua nước tiểu và phân ở dạng chất chuyển hoá không còn hoạt tính, thuốc có nửa đời thải trừ khoảng 20 giờ, với Độ thanh thải trung bình 8 ml/phút.
10 Thuốc Mibelcam 7.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Mibelcam 7.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Mibelcam 7.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Mibelcam 7.5mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có chứa meloxicam được chứng minh hiệu quả trong điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp, giảm đau xương khớp mà ít gây tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá hơn các thuốc Nsaid khác.
- Thời gian bán huỷ dài nên liều dùng hàng ngày dễ nhớ, không cần uống nhiều lần.
- Mibelcam 7.5mg được bào chế dạng viên nén dễ bảo quản, tiện lợi mang theo.
13 Nhược điểm
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Tương tác với nhiều thuốc.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, xem và tải pdf, tại đây.
- ^ Chuyên gia Drugbank. Meloxicam. Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2025